Bài giảng Tiết 62: Saccarozo (tiết 1)
1. Kiến thức: Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, hóa học của saccarozơ
2. Kĩ năng: Viết được phản ứng của saccarozơ.
B. CHUẨN BỊ:
- Saccarozơ, dung dịch AgNO3, NH3, H2SO4 loãng.
- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh, nước nóng.
C. TIẾN TRÌNH BI GIẢNG
1.Tổ chức lớp học:
A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, hóa học của saccarozơ 2. Kĩ năng: Viết được phản ứng của saccarozơ. B. CHUẨN BỊ: - Saccarozơ, dung dịch AgNO3, NH3, H2SO4 loãng. - Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh, nước nóng. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Tổ chức lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất hóa học của glucozơ. - Chữa bài tập số 2 trang 152 SGK. 3.Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới GV giới thiệu: Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật. Vậy tính chất và ứng dụng của saccarozơ như thế nào ? Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên. Dùng tranh ảnh, giới thiệu về trạng thái tự nhiên của saccarozơ. - HS: nghe và ghi nhớ. I. Trạng thái tự nhiên: Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật. Hoạt động 3: Tính chất vật lí - Cho Hs quan sát màu sắc, trạng thái của saccarozơ. Sau đó thử tính tan của saccarozơ trong nước. ® nêu tính chất vật lí của saccarozơ. - HS quan sát ® chất rắn, không màu, dễ tan trong nước. II. Tính chất vật lí Chất kết tinh màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước. Hoạt động 4: Tính chất hóa học - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ ® quan sát. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào 1 vài giọt dung dịch H2SO4, đun nóng 2-3 phút. Sau đó, thêm dung dịch NaOH vào để trung hòa. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 ® quan sát. - GV giới thiệu: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit làm chất xúc tác, saccarozơ bị thủy phân tạo ra lucozơ và fructozơ. - Gọi HS viết phương trình phản ứng. - HS làm thí nghiệm. ® Không có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương. ® Có kết tủa Ag xuất hiện. Nhận xét: Đã xảy ra phản ứng tráng gương ® vậy khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit làm chất xúc tác, saccarozơ đã bị thủy phân tạo ra chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. - HS viết phương trình: saccarozơ glucozơ fructozơ C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ C6H12O6(dd) + Ag2O(dd) C6H12O7(dd)+2Ag(r) 2. Phản ứng lên men C6H12O6 (dd) 2C2H5OH(dd) + 2CO2 (k) Hoạt động 5: Ứng dụng - Yêu cầu HS nêu các ứng dụng của saccarozơ. - HS nêu ứng dụng IV. Ứng dụng Hoạt động 7. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài luyện tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hóa sau: Saccarozơ ® glucozơ ® rượu etylic Etylaxetat axit axetic Axetat natri Axetat kali - HS: saccarozơ glucozơ fructozơ 1) C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 2) C6H12O6 2C2H5OH +2CO2 3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 4) CH3COOH + KOH ® CH3COOK + H2O 5) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 6) CH3COOC2H5 + NaOH ® CH3COONa + C2H5OH Hoạt động 8: Dặn dò Bài tập về nhà: 1 – 6 SGK trang 155.
File đính kèm:
- Tiet_62.doc