Bài giảng Tiết: 62: Saccarozơ (tiếp)
1. mục tiêu:
a. kiến thức: học sinh nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, hóa học của saccarozơ.
biết được trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của saccarozơ.
b. kĩ năng: rèn kĩ năng viết tốt pthh.
c. thái độ: tính chăm học, nghiên cứu thêm tài liệu.
2.chuẩn bị:
a. gv: sgk, giáo án.
- dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, đèn cồn.
Ngày dạy: Tiết:62 SACCAROZƠ CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C12H22011 PHÂN TỬ KHỐI : 342 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, hóa học của saccarozơ. Biết được trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của saccarozơ. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tốt PTHH. c. Thái độ: Tính chăm học, nghiên cứu thêm tài liệu. 2.CHUẨN BỊ: a. GV: SGK, giáo án. - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, đèn cồn. - Hóa chất: Dung dịch saccarozơ (đường kính), AgN03, dung dịch NH3, dung dịch H2S04 loãng. b. HS: Học bài và làm các BT về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diển giảng, trực quan, vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập. 4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của glucozơ ? Đáp án 1. Phản ứng 0xi hóa glucozơ: C6H1206 + Ag20 C6H1207 + 2Ag.. 2. Phản ứng lên men rượu: C6H1206 2C2H50H + 2C02. BT2b trang 152 SGK. û Đánh số thứ tự các lọ hóa chất và lấy mẫu thử. û Cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít dung dịch AgN03 (trong dung dịch NH3) và đun nóng nhẹ. - Nếu thấy có kết tủa của Ag thì lọ đó là lọ glucozơ. - Nếu không có hiện tượng gì thì đó là lọ CH3C00H vì : C6H1206 + Ag20 C6H1207 + 2Ag BT3 mdd glucozơ = 1 x 500 = 500 (g). mglucozơ cần lấy = 25(g). BT4: PTPƯ: C6H1206 2C2H50H + 2C02. - Số mol của C02: nC02 = 0,5(mol). a. Số mol của C2H50H: nC2H50H = nC02 = 0,5(mol). - Khối lượng của C2H50H: mC2H50H = 0,5 x 46 = 23(g). b. Số mol của glucozơ : nglucozơ = nC02 : 2 = = 0,25(mol). - Vì hiệu suất là 90% nên số mol của glucozơ là: nglucozơ = 0,27(mol). - Khối lượng của glucozơ: mglucozơ = 0,27 x 180 » 50(g). 4.3. Giảng bài mới: Trong đời sống hàng ngày,chúng ta thường xuyên sử dụng đường, ví dụ để pha chế nước uống, chế biến thức ănVậy đường là gì, chúng có ở đâu và có công thức hóa học như thế nào, chúng có tính chất lí, hóa học và ứng gì trong đời sống và trong công nghiệp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìmhiểu về trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý: PP: trực quan, vấn đáp, hđ nhóm - GV giới thiệu: saccarozơ có nhiều trong các loài thực vật như: cây mía, củ cải đường, thốt nốt, đường cũng là hợp chất gluxit. HS nhắc lại. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Lấy đường sccarozơ vào ống nghiệm, HS quan sát trạng thái, màu sắc, rồi sau đó thêm nước vào và lắc nhẹ, quan sát. HS kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học. PP: trực quan, vấn đáp, hđ nhóm - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: § Thí nghiệm 1: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgN03 (trong dung dịch NH3), sau đó đun nóng nhẹ và quan sát HS nhận xét hiện tượng. §Thí nghiệm 2: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm , thêm 1 vài giọt dung dịch H2S04loãng , đun nóng từ 2 - 3 phút, sau đó thêm dung dịch Na0H để trung hòa. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgN03 (trong dung dịch NH3), - HS quan sát và nhận xét hiện tượng - GV giới thiệu: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ (có axit làm xúc tác), saccarozơ là đisaccarit bị thủy phân cho ta 2 monosaccarit là glucozơ và fructozơ, hướng dẫn HS viết PTHH. - GV giới thiệu về đường fructozơ. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của saccarozơ - GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của đường saccarozơ. Kể tên 1 số nhà máy sản xuất đường. I. Trạng thái tự nhiên: - Saccarozơ có nhiều trong các loài thực vật như: cây mía, củ cải đường, thốt nốt, II. Tính chất vật lí : - Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dể tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng. III. Tính chất hóa học: * TN1: sgk - Hiện tượng: không có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ saccarozơ không có phản ứng tráng gương như glucozơ. * TN2: sgk - Hiện tượng: khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân tạo ra chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. PTHH: C12H22011 + H20 C6H1206 + C6H1206. ( Saccarozơ) (glucozơ) (fructozơ). => là phản ứng thủy phân saccarozo. Fructozo cấu tạo khác và ngọt hơn glucozo. IV. Ứng dụng của saccarozơ - Làm thức ăn cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, pha chế thuốc. 4.4 Củng cố, luyện tập: - Nêu tính chất hóa học của saccarozơ ? PTHH: C12H22011 + H20 C6H1206 + C6H1206. ( Saccarozơ) (glucozơ) (fructozơ). BT1 : Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau: Saccarozơ Glucozơ rượu Etylic axit Axetic Kali axetat ¯ 5 Etyl axetat ¯ 6 Natri axetat - Các nhóm thảo luận và viết PTHH rồi báo cáo kết quả.GV nhận xét, sửa chữa. (1) C12H22011 + H20 C6H1206 + C6H1206. ( Saccarozơ) (glucozơ) (fructozơ). C6H1206 2C2H50H + 2C02. C2H50H + 02. CH3C00H + H20 CH3C00H + K0HCH3C00K + H20 CH3C00H + C2H50H CH3C00C2H5 + H20 CH3C00C2H5 + Na0H H3C00Na + C2H50H. BT2: Có thể phân biệt được các chất sau: lòng trắng trứng, glucozơ, và đường saccarozơ bằng 1 thuốc thử duy nhất sau không ? Na. Cu(0H)2.. HN03. Dung dịch Iốt BT3 Chất X vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Na0H , vậy CTCT của X sẽ là: C2H50H CH3 C00H C3H70H C3H5(0H)3 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài và làm các BT: 1,2,3,4, 5,6 trang 155 SGK. GV hướng dẫn BT4 trang 155 SGK. 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Hạn chế:
File đính kèm:
- tiet 62 saccarozo.doc