Bài giảng Tiết 62: Saccarozơ
I Mục tiêu bài học.
Nắm CTPT, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của nó
Biêta được trạng thái tự nhiên và các ứng dụng của saccarozơ.
II. Chuẩn bị:
GV: Đường saccarozơ, AgNO3, NH3, H2SO4 và các dụng cị thí nghiệm.
III. Phương pháp.
Hỏi đáp, thuyết trình, nhóm nhỏ
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút).
Ngày soạn: 11. 4. 2006 Tiết 62: SACCAROZƠ I Mục tiêu bài học. Nắm CTPT, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của nó Biêta được trạng thái tự nhiên và các ứng dụng của saccarozơ. II. Chuẩn bị: GV: Đường saccarozơ, AgNO3, NH3, H2SO4 và các dụng cị thí nghiệm. III. Phương pháp. Hỏi đáp, thuyết trình, nhóm nhỏ IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút). Điểm danh số lượng HS 2. Bài cũ: ( 7 phút) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 (10 phút): GV: Đưa tranh minh hoạ các đồ vật có chứa Saccarozơ. HS: Tiến hành thí nghiện về tính chất vật lí. HS: Quan sát theo yêu cầu GV: Phân tich tranh ? Nêu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí? GV: Nói rõ nội dung Hoạt động 2 (15 - 17 phút). GV: Tiến hành thí nghiệm HS: Quan sát thí nghiệm ? Hiện tượng thí nghiệm? ? Từ hiện tượng hãy nêu tính chất hoá học của Saccarozơ? Hoạt động 3 ( 8 phút ). GV: Phân tích sơ đồ ? Hãy nêu các ứng dụng của Saccarozơ? I.Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí. - Kết hợp SGK và thí nghiệm của HS, từ đó rút ra nội dung. II. Tính chất hoá học - Hiện tượng: Thí nghiệm 1: - Không xãy ra phản ứng tráng gương. Thí nghiệm 2: Có chất kết tủa bạc xuất hiện. - Nhận xét Đả xãy ra phản ứng tráng gương - Kết luận: C12H22O11 + H2O Axi, t C6H12O6 + C6H12O6 III. Ứng dụng: Thức ăn Nguyên liệu thưc phẩm Saccarozơ Nguyên liệu pha chế thuốc 4. Củng cố, dặn dò ( 5 phút): Nêu tính chất đặc trưng của saccarozơ ( tính chất hoá học) và ứng dụng của saccarozơ Học bài và làm bài tập SGK xem bài mới.
File đính kèm:
- tiet 62.doc