Bài giảng Tiết 62 : Ôn tập ( tiết 1)
Kiến thức :
On lại các kiến thức cơ bản về khí oxi , khí hiđro và nước : CTHH, tính chất vật lí ,tính chất hoá học ,ứng dụng, điều chế .
Biết phân biệt được bốn loại hợp chất vô cơ : Oxit, axit, bazơ, muối.
Các loại phản ứng hoá học , các khái niệm sự khử ,sự ôxi hoá , chất khử , chất oxi hoá .
Các công thức tính toán trong chương III
20/04/09 TUẦN 31 HOÁ HỌC 8 Tiết 62 : ÔN TẬP ( TIẾT 1) A> MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Oân lại các kiến thức cơ bản về khí oxi , khí hiđro và nước : CTHH, tính chất vật lí ,tính chất hoá học ,ứng dụng, điều chế . Biết phân biệt được bốn loại hợp chất vô cơ : Oxit, axit, bazơ, muối. Các loại phản ứng hoá học , các khái niệm sự khử ,sự ôxi hoá , chất khử , chất oxi hoá . Các công thức tính toán trong chương III 2/ Kĩ năng : Viết được PTHH biểu diễn tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước và điều chế oxi, hiđro . Phân loại được bốn loại hợp chất vô cơ : Oxit, axit, bazơ, muối. Đọc tên ,viết CTHH của loại hợp chất vô cơ : Oxit, axit, bazơ, muối. Phân loại được các loại PƯHH, Phân biệt được sự khử ,sự ôxi hoá , chất khử , chất oxi hoá . B> CHUẨN BỊ : Nội dung ôn tập . C> LÊN LỚP : 1/ Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ :(Kết hợp trong lúc ôn ) 3/ Bài mới : Bài ghi Giáo viên –Học sinh I) Kiến thức cần nhơ : 1/ Oxi,hiđro, nước Oxi Hiđro nước CTHH T/c vật lí T/c hoá học Điều chế BT1 : Viết các PTHH sau: S + O2 à ; Zn + HCl à Cu + à CuO ; Fe + H2SO4 à CH4 + O2 à ; Na + H2O à KClO3 t0 ; CaO + H2O à H2O đp ; CO2 + H2O à CuO + H2 à 2/Các loại hợp chất vô cơ ôxit Axit Bazơ muối CTHH Phân loại Tên gọi Bài tập 2 : Cho các CTHH sau : CuO, NaCl, KOH, H2SO3, HNO3 , Ca(OH)2 , CO2, ZnSO4 .Chúng thuộc những loại hợp chất nào ? đọc tên 3/ các loại phản ứng hoá học : Phản ứng hoá hợp Phản ứng phân huỷ Phản ứng thế Phản ứng ô xi hoá khử Bài tập 3: Cho biết các PƯHH trong bài tập 1 thuộc loại phản ứng nào ? 4/ Các khái niệm khác : Sự khử , sự oxi hoá, chất khử, chất ôxi hoá Dung dịch, dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà, dung môi , chất tan 5/Các công thức n = m : M ; m = n .M n = V : 22,4 ; V = n . 22,4 HOẠT ĐỘNG 1: -GV treo bảng phụ có nội dung như bên .Yêu cầu HS lần lượt lên điền nội dung vào bảng -HS lên bảng điền nội dung -HS khác theo dỏi bổ sung, ghi vào vở. -GV treo bài tập viết sẵn ra giấy yêu cầu HS vận dụng tính chất hoá học của các chất để viết PTHH BT1 : HS làm theo nhóm ,GV và HS cùng sửa bài của các nhóm . -GV treo bảng phụ có nội dung như bên .Yêu cầu HS lần lượt lên điền nội dung vào bảng -HS lên bảng điền nội dung -HS khác theo dỏi bổ sung, ghi vào vở û . -Để vận dụng GV cho HS làm bài tập 2( đề cũng viết sẵn ) -Giải bài tập 2 dưới hình thức trò chơi ( GV hướng dẫn ) -GV yêu cầu HS lần lượt định nghĩa các loại PƯHH.và cho ví dụ về từng loại phản ứng . -HS lần lượt lên bảng giải . -GV yêu cầu HS lần lượt phát biểu GV yêu cầu HS lần lượt phát biểu 4/ Về nhà : Làm các bài tập sau : Bài tập 1 : Hoàn thành dãy biến hoá sau : a. Fe à H2 à Cu à CuO ; b. N2 à N2O5 à HNO3 c. Ca à CaO à Ca(OH)2 ; d . H2O à O2 à K2O à KOH Bài tập 2: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất sau : a. O2 , H2 , CO2 b. NaCl . HCl. NaOH ( dạng dung dịch ) THÚC ĐÀO
File đính kèm:
- 61H8.doc