Bài giảng Tiết 62 : Nồng độ dung dịch (tiếp)

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:

 - Chất tan trong dung môi tạo thành dung dịch

B – Những KT mới được hình thành trong bài học:

 - Nồng độ phần trăm, biểu thức tính , vận dụng để giải 1 số bài tập về nông độ %

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức :

- HS hiểu được khái niệm nồng độ % và biểu thức tính nồng độ %.

- HS biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ % và công thức tính nồng độ % để tìm các đại lượng trong công thức.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 62 : Nồng độ dung dịch (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 10 / 4 /2009
NG : 12 / 4 /2009
Tiết 62 : Nồng Độ dung dịch.
A –Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
 - Chất tan trong dung môi tạo thành dung dịch 
B – Những KT mới được hình thành trong bài học:
 - Nồng độ phần trăm, biểu thức tính , vận dụng để giải 1 số bài tập về nông độ %
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
HS hiểu được khái niệm nồng độ % và biểu thức tính nồng độ %.
HS biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ % và công thức tính nồng độ % để tìm các đại lượng trong công thức.
2. Kỹ năng : 
 Rèn cho HS kỹ năng giải bài tập tính nồng độ %.
3. Thái độ :
 Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi làm bài tập tính toán.
II. Chuẩn bị của GV – HS :
- GV: Máy chiếu,giấy trong .
- HS : Giấy trong ,bút dạ .
III. Tiến trình dạy – học :
1. ổn định lớp : 1’ 
2. Kiểm tra : (7’)
Làm BT 5 (SGK – 142) . ĐS : 212 (g)
Nêu định nghĩa độ tan,những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 
 làm BT 1(SGK – 142) . KQ đúng : D
3. HĐ dạy – học :
TG
HĐ của GV – HS
Nội dung
20’
15’
 HĐ 1 :
-HS: đọc nội dung khái niệm nồng độ 
 % của dung dịch.
-GV: nêu các kí hiệu.
+K/lượng chất tan là : m
+K/lượng dung dịch là : m
+Nồng độ % của d2 là : C%
Rút ra CT tính dựa theo ĐN ?
-HS: rút ra CT tính
-GV: đưa nội dung thí dụ cho HS làm.
+HS: HĐ cá nhân làm BT ra nháp.
? Muốn tính C% ta phải biết những gì 
 ( m và m )
+ 1 HS lên bảng làm
+HS khác NX,bổ sung.
+GV: NX,chốt kiến thức.
-GV: đưa bảng phụ có ND thí dụ 2
 Tính khối lượng NaOH có trong 200g
dung dịch NaOH 15% . 
+HS: làm BT ra nháp .
+ 1 HS lên bảng làm.
+HS khác NX,bổ sung kiến thức.
-GV: NX,đánh giá KQ
(Muốn tính m khi biết m và C%
 thì ta dựa vào CT tính C% để tính )
-GV: đưa ND thí dụ 3 
 Hoà tan 20 g muối vào nước thu được dung dịch có nồng độ 10%.Tính:
a. Khối lượng d2 muối pha chế được.
b. Khối lượng nước cần dùng cho sự 
 pha chế .
-HS HĐ nhóm 2(4’ ),giải BT và báo 
 cáo KQ ra giấy trong
+Đại diện nhóm báo cáo KQ
+Nhóm khác NX,bổ sung ý kiến .
-GV: NX và chốt kiến thức.
+Muốn tính được m phải biết được 
 m và C%.
+Muốn tính m thì biết m và m
 HĐ 2 :
- Đề bài: Trộn 50g dung dịch muối ăn 
 có nồng độ 20% với 150 g dung dịch 
 muối ăn 10%.Tính nồng độ % của d2
 mới sau khi trộn.
-HS: HĐ nhóm 6(5’ ) báo cáo KQ vào 
 giấy trong .
+Đại diện nhóm lên báo cáo KQ.
+Nhóm khác NX,bổ sung ý kiến.
+GV: NX,chốt kiến thức.
* Dạng bài tập cho m( m) và nồng độ % của d2(1) trộn với d2(2) tạo
 ra d2(3). Phải tìm tổng :
 m + m= m
 m + m = m
 C%
I. Nồng độ phần trăm :
1. Khái niệm :
 (SGK – 142) . 
2. Công thức tính nồng độ phần 
 trăm của dung dịch là :
- m: Khối lượng chất tan (g)
- m: Khối lượng dung dịch (g)
-K/l d2 =KL dung môi +KL chất tan
 ( m = m + m) 
3. Thí dụ :
a. TD 1:
 Hoà tan 10 g đường vào 40 g nước. Tính C% của dung dịch thu được.
Giải :
-Khối lượng của d2 đường là :
 m = 10 + 40 = 50 (g)
-Nồng độ % của d2 đường là :
b. TD 2:
-Khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch 15% là :
TD 3 :
a.Khối lượng d2 muối pha chế được 
b. Khối lượng nước cần dùng cho sự 
 pha chế là :
 m= 200 – 20 = 180 (g)
 2. Luyện tập :
-Khối lượng chất tan của d21 và d2 2
-Khối lượng của d2 mới và c/tan mới
 m= m + m= 10+15
 = 25(g)
 m= m + m= 
 = 50 + 150 = 200(g) .
-Nồng độ % của d2 mới là :
 C%= 
4. Vận dụng củng cố dánh giá dặn dò :(2’)
về học bài và làm BT 1,5,7 (SGK - 145,146).
Chuẩn bị tiếp bài : Nồng độ dung dịch 
Tiết 62-H8
TD 1:
 Hoà tan 10 g đường vào 40g nước.Tính nồng độ % của dung dịch 
 thu được.
TD 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% .
 TD 3: 
 Hoà tan 20 g muối vào nước thu được dung dịch có nồng độ 10%.Tính:
a. Khối lượng d2 muối pha chế được.
b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế .
-HS HĐ nhóm 2(4’ ),giải BT và báo cáo KQ ra giấy trong
a.Khối lượng d2 muối pha chế được : 
b.Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là :m= 200 – 20 = 180 g.
BT : Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 150 g dung 
 dịch muối ăn 10%.Tính nồng độ % của d2 mới sau khi trộn.
-HS: HĐ nhóm 6(5’ ) báo cáo KQ vào giấy trong .
 Bài giải
-Khối lượng chất tan của d21 và d2 2
-Khối lượng của d2 mới và c/tan mới
 m= m + m= 10+15 = 25(g)
 m= m + m= 50 + 150 = 200(g) .
-Nồng độ % của d2 mới là :
 C%=
* Dạng bài tập cho m( m) và nồng độ % của d2(1) trộn với d2(2) tạo
 ra d2(3). Phải tìm tổng :
 m + m= m
 m + m = m
 C%
TD 1:
 Hoà tan 10 g đường vào 40g nước.Tính nồng độ % của dung dịch 
 thu được.
TD 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% .
 TD 3: 
 Hoà tan 20 g muối vào nước thu được dung dịch có nồng độ 10%.Tính:
a. Khối lượng d2 muối pha chế được.
b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế .
-HS HĐ nhóm 2(4’ ),giải BT và báo cáo KQ ra giấy trong
BT : Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 150 g dung 
 dịch muối ăn 10%.Tính nồng độ % của d2 mới sau khi trộn.
-HS: HĐ nhóm 6(5’ ) báo cáo KQ vào giấy trong .
TD 1:
 Hoà tan 10 g đường vào 40g nước.Tính nồng độ % của dung dịch 
 thu được.
TD 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% .
 TD 3: 
 Hoà tan 20 g muối vào nước thu được dung dịch có nồng độ 10%.Tính:
a. Khối lượng d2 muối pha chế được.
b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế .
-HS HĐ nhóm 2(4’ ),giải BT và báo cáo KQ ra giấy trong
BT : Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 150 g dung 
 dịch muối ăn 10%.Tính nồng độ % của d2 mới sau khi trộn.
-HS: HĐ nhóm 6(5’ ) báo cáo KQ vào giấy trong .

File đính kèm:

  • docTiet 62-H8.doc