Bài giảng Tiết: 61: Luyện tập: Rượu etylic - Axit axetic và chất béo
mục tiêu:
a. kiến thức: củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axedtic và chất béo.
b. kĩ năng: rèn kĩ năng giải một số dạng bài tập.
c. thái độ: tính chăm học, tự lực.
2.chuẩn bị:
a. gv: sgk, giáo án,
b. hs: học bài và làm các bt về nhà, soạn và ôn các kiến thức xem bt trong bài mới.
Ngày dạy: Tiết:61 LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC - AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axedtic và chất béo. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải một số dạng bài tập. c. Thái độ: Tính chăm học, tự lực. 2.CHUẨN BỊ: a. GV: SGK, giáo án, b. HS: Học bài và làm các BT về nhà, soạn và ôn các kiến thức xem BT trong bài mới. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập. 4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2. Kiểm tra bài cũ :( lồng ghép) 4.3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Ôn các kiến thức cần nhớ. GV dùng bảng phụ để ôn các kiến thức về rượu etylic, axit axedtic và chất béo. Công thức Tính chất lí học Tính chất hóa học Rượu etylic Axit Axetic . Chất béo GV yêu cầu các nhóm thảo luận HS và báo cáo điền vào ô trống GV sửa chữa. Hoạt động 2: Luyện tập. BT1: Bài tập 2 trang 148 SGK. HS đọc kĩ đề . GV yêu cầu một HS lên bảng giải. Nhận xét – cho điểm BT2: BT3 trang 149 SGK. GV: Gọi 2 HS lên bảng HS cả lớp quan sát NX GV:nhận xét sữa sai – cho điểm khuyến khích HS BT3: BT7 trang 149 SGK. GV hướng dẫn từng bước cụ thể GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm PP giải: B1: Viết PTHH B2: Tính KL CH3COOH => số mol CH3COOH B3: Theo PTHH tìm số mol NaHC03 => mNaHC03 => mddNaHC03 Tương tự: (câu b) tìm nC02 => mC02 => mdd sau phản ứng = m ddCH3C00Na = mdd ban đầu - mC02 => C%CH3C00Na BT4 : Bài tập 4 trang 149 SGK. GV gọi HS nêu cách làm HS khác NX GV nhận xét sữa sai. I. Kiến thức cần nhớ: Công thức Tính chất lí học Tính chất hóa học Rượu etylic C2H50H HS nêu HS nêu Axit Axetic CH3C00H Chất béo (RC00)3C3H5 û Tính chất vật lí: ¢ Rượu etylic: - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước., sôi ở 78,3oC, hòa tan được nhiều chất như : Iốt, benzen. ¢ Axit Axetic: - Axit Axetic là chất lỏng, không mùi, vị chua, tan vô hạn trong nước.. ¢ Chất béo: Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước. - Chất béo tan được trong benzen, dầu hỏa và xăng û Tính chất hóa học: ¢ Rượu etylic: 1. Rượu etylic cháy trong oxi: C2H50H + 302 2C02 + 3H20 2. Rượu etylic có phản ứng với Natri ? 2C2H50H + 2Na 2C2H50Na + H2 3. Phản ứng với axit axetic: CH3 - C- 00H + H0 - C2H5 CH3 -C 00C2H5 + H20 ¢ Axit Axetic: là 1 axit hữu cơ có tính chất của một axit yếu.(CH3C00H là 1 axit yếu). 1. Làm quì tím hóa đỏ 2. Tác dụng với dd kiềm -> muối axetat + H2O CH3C00H + K0H CH3C00K + H20 3. Tác dụng với muối cacbonat -> muối axetat + C02 + H20. 2CH3C00H + Na2C03 2CH3C00Na + C02 + H20 . 4. Tác dụng với kim loại -> muối axetat +H2 5. Tác dụng với oxit bazo-> muối axetat + H20 6. Tác dụng với rượu etylic: CH3 - C- 00H + H0 - C2H5 CH3 -C 00C2H5 + H20 ¢ Chất béo: - Phản ứng thủy phân các chất béo: (RC00)3C3H5 +3H20 3RC00H + C3H5 (0H)3 (axit béo) (glyxerin). (RC00)3C3H5 +3Na0H 3RC00Na + C3H5 (0H)3 II. Luyện tập. BT1: Bài tập 2 trang 148. PTHH : CH3C00C2H5 +H20 CH3C00H + C2H50H. CH3C00C2H5 + Na0H CH3C00Na + C2H50H. BT2: BT3 trang 149 SGK. Hoàn thành các PTHH: a. 2C2H50H + 2Na 2C2H50Na + H2.(có thể dùng K, Ba, Ca). b. C2H50H + 302 2C02 + 3H20. c. CH3C00H + K0H CH3C00K + H20. d. CH3C00H + C2H50H CH3C00C2H5 + H20. e. 2CH3C00H + Na2C03 2CH3C00Na + H20 + C02 . (có thể dùng K2C03 , CaC03). f. 2CH3C00H + 2Na 2CH3C00Na + H2 (hoặc Mg). h. Chất béo + dd kiềm glixerol + muối của các axit béo. (Chất béo + Kakihiđroxit glixerol + muối Kali của các axit béo). BT3 : BT7 trang 148 SGK. PTHH: CH3C00H + NaHC03CH3C00Na +H20 +C02 a. Khối lượng CH3C00H có trong 100g dung dịch. mCH3C00H = 12 (g). ® nCH3C00H = = 0,2(mol). - Theo PT thì : nNaHC03 = nCH3C00H = 0,2(mol). ® mNaHC03 = 0,2 x 84 = 16,8 (g). - Khối lượng dung dịch NaHC03 cần dùng là: mddNaHC03 = = 200(g). b. Dung dịch sau phản ứng có muối CH3C00Na : Theo PT thì : nC02 = nCH3C00Na = nCH3C00H = 0,2(mol). ® mCH3C00Na = 0,2 x 82 = 16,4 (g). mdd sau phản ứng = 200 + 100 - 0,2 x 44 = 291,2 (g) - Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng: C%CH3C00Na = % = 5,63% BT4 : Bài tập 4 trang 149 SGK Dùng giấy quỳ tím nhận ra axit axetic, cho 2 lọ chất lỏng còn lại vào nước, chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên mặt nước thì đó là hỗn hợp của rượu etylic với chất béo. 4.4 Củng cố, luyện tập: GV nhận xét chung tiết học, rút kinh nghiệm những sai sót của HS. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học và các dạng BT. CB:” Thực hành: tính chất của rượu và axit” (soạn và xem trước các thí nghiệm trong bài đã học để nêu hiện tượng xảy ra, PTHH minh họa). Mẫu tường trình thí nghiệm. 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Hạn chế:
File đính kèm:
- H9-59.doc