Bài giảng Tiết: 61: Kiểm tra 1 tiết

. MỤC TIÊU

 -Củng cố lại các kiến thức ở chương 5.

 -Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:

 +Tính theo phương trình hóa học.

 +Bài tập định lượng.

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 3,4.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 61: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 07/04/2012
Ngµy gi¶ng:10/04/2012
 Tiết: 61 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
 -Củng cố lại các kiến thức ở chương 5.
 -Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
	+Tính theo phương trình hóa học.
	+Bài tập định lượng.
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 3,4.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Nội dung kiểm tra.
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
Tự luận
Tự luận
Tự luận
Tự luận
1.Tính chất lý , hóa của rượu etylic, axit axetic,chất béo. 
Biết được dấu hiệu phân biệt 3 chất.
Số câu hỏi
3
3
Số điểm
(3 điểm)
3điểm 30%
2.Tính hất hóa học của rượu etylic, axit axetic,chất béo. 
- Hiểu được tính chất hóa học để lập PTHH
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
(4điểm)
4điểm 20%
3. Bài tập định lượng
Tính khối lượng chất.
Tính nồng độ mol
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
(3 điểm)
3điểm 30%
3. Tổng hợp các nội dung trên.
Tổng số câu
Tổng số điểm(%)
1
3,0
(30%)
1
4,0
(40%)
1
3,0
(30%)
3
10.0
(100%)
Đề bài
Câu I: (3 điểm)
 Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axêtic , dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím hãy phân biệt các chất lỏng trên ?
Câu II: (4 điểm).
Hoàn thành các PTHH sau:
2C2H5OH + ........ → 2C2H5ONa + .....
CH3COOH + ........... CH3COOCH2CH3 + H2O 
2CH3COOH + Na2CO3 ........ + CO2 + H2O
(RCOO)3C3H5 + ......... C3H5 (OH)3 + 3RCOOH
Câu III: (3 điểm).
Cho 30 gam axit axêtic tác dụng với 200ml rượu etylic có mặt H2SO4 đặc .Hãy tính:
Số gam etyl axêtat tạo thành.
Tính nồng độ mol của rượu etylic .
Đáp án và biểu điểm:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
Dùng quỳ tím để nhận biết ra axit axêtic .
Dùng nước để phân biệt 2 chất còn lại:chất nào tan là rượu etylic ,còn lại là dầu ăn 
1
2
2
2Na và H2
C2H5OH
2CH3COONa
H2O
1
1
1
1
3
CH3COOH + C2H5OH CH3COOCH2CH3 + H2O
a.= 0.5 (mol) .
= = 0.5 (mol) 
= 44
b..= 2.5 M
0.5
0.5
0.5
0.5
1
5.Thu bài _ Dặn dò:
a. Thu bài
b. Dặn dò:
 Đọc bài Gluzo.
Ngµy so¹n: 07/04/2012
Ngµy gi¶ng: 12/04/2012
 Tiết: 62 
Bài : GLUCOZƠ - SACCAROZƠ
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức: 
Biết được
-CTPT, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng)
-Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu 
 -Ứng dụng của glucozơ và saccarozơ Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
 2.Kĩ năng:
-Quan sát TN, hình ảnh mẫu vật  rút ra nhận xét của glucozơ và saccarozơ
-Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hoá học của glucozơ và saccarozơ
-Phân biệt dd glucozơ với ancol etylic và axit axetic 
-Tính khối lượng glucozơ trong pứ lên men khi biết hiệu suất của quá trình 
II.CHUẨN BỊ: 
-Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ 
-Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3
-ống nghiệm, đèn cồn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
 3)Bài mới:
*Giới thiệu bài:Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì ?hôm nay các em sẽ được nghiên cứu 
HOẠT ĐỘNG1:
TÌM HIỂU TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA GLUCOZƠ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loại cây, quả chứa nhiều glucozơ và yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên của glucozơ 
-GV bổ sung và kết luận 
-GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng glucozơ vào nước và yêu cầu đại diện nhóm nhận xét 
-GV cho HS nhận xét về vị khi ăn mật ong hay quả nho chin và cho biết glucozơ có vị gì?
-GV bổ sung và kết luận
-HS quan sát tranh, ảnh và trả lời câu hỏi 
-HS quan sát và nhận xét về trạng thái và tính tan 
-HS nhận xét 
Tiểu kết
Trạng thái tự nhiên:
-Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, cơ thể người và động vật 
Tính chất vật lí:
-Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước 
HOẠT ĐỘNG2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA GLUCOZƠ
-GV tiến hành TN pứ tráng gương như sgk, yêu cầu HS quan sát thành ống nghiệm trước và sau TN, nhận xét 
-GV đặt vấn đề:Tại sao lại gọi pứ hoá học này là pứ tráng gương 
-GV yêu cầu HS nhắc lại các phương pháp điều chế rượu etylic trong đó cố pp lên men glucozơ và viết PTHH cho pứ lên men 
-HS quan sát GV tiến hành TN và nhận xét 
-HS trả lời 
-HS trả lời và viết PTHH 
Tiểu kết
Tính chất hoá học:
1.pứ oxi hoá glucozơ:
 t0
C6H12O6 + Ag2O à C6H12O7 + 2Ag 
-Pứ trên được dùng để tráng gương nên gọi là pứ tráng gương 
2.pứ lên men rượu :
 men rượu
C6H12O6 à 2C2H5OH+ 2CO2 (30 - 320)
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA GLUCOZƠ
-Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của glucozơ 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS trả lời 
Tiểu kết
-Pha huyết thanh, tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất vitamin C.
HOẠT ĐỘNG 4:TÌM HIỂU VỀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA SACCAROZƠ
-GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về trạng thái thiên nhiên của saccarozơ thông qua các hình ảnh tư liệu thu thập được 
-GV bổ sung và kết luận 
-GV tiến hành TN(hoặc cho các nhóm HS tiến hành quan sát và thử tính tan của saccarozơ trong nước nếu có điều kiện) . Cho HS nêu lại kết quả TN và kết hợp với những kinh nghiệm có được để nêu tính chất vật lí của saccarozơ 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS trả lời (mía, củ cải đường...)
-HS quan sát GV làm TN (hoặc tiến hành TN )và trả lời câu hỏi (vị ngọt, dễ tan trong nước)
Tiểu kết
Trạng thái thiên nhiên:
-Có trong nhiều loài thực vật như :mía, củ cải đường, thốt nốt.
Tính chất vật lí:
-Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. 
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SACCAROZƠ
-GV tiến hành TN(hoặc hướng dẫn các nhóm HS tiến hành TN 1 sgk ) yêu cầu các nhóm HS quan sát hiện tượng và nhận xét về đặc điểm cấu tạo của saccarozơ có giống glucozơ không ?
-GV nhận xét và kết luận : Không có hiện tượng chứng tỏ saccarozơ không có pứ tráng gưong, nên có cấu tạo phân tử khác với glucozơ 
-GV tiến hành TN (hoặc hướng dẫn các nhóm HS tiến hành TN 2 sgk )yêu cầu các nhóm HS quan sát hiện tượng 
-GV nhận xét và kết luận 
-GV đặt vấn đề: tại sao trong TN 1 không có Ag kết tủa, trong khi ở TN2 lại có Ag kết tủa (.Điều đó chứng tỏ khi đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng có pứ hoá học xảy ra và sản phẩm là chất có khả năng tham gia pứ tráng gương )
-GV nhận xét và kết luận 
-HS quan sát GV làm TN (hoặc tiến hành TN ) nêu hiện tượng và nhận xét 
-HS quan sát GV làm TN (hoặc tiến hành TN), nêu hiện tượng quan sát được (có Ag kết tủa)
-HS trả lời 
Tiểu kết
-Khi đun nóng dd có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ 
 t0
C12H22O11 + H2O à C6H12O6 + C6H12O6
 Axit glucozơ fructozơ 
HOẠT ĐỘNG 6: TÌM HIỂU VỀ ỨNG DỤNG CỦA SACCAROZƠ
-GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng dụng của saccarozơ 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi 
Tiểu kết
-Thức ăn cho người 
-Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm 
-Nguyên liệu pha chế thuốc 
4. Củng cố - dặn dò: 
 a.Củng cố
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
-GV hướng dẫn HS giải BT sgk 
BT1: Có 3 cốc chứa dd glucozơ , saccarozơ và dd rượu etylic , trình bày pp hoá học nhận ra 3 cốc chứa 3 dd trên .
BT2: Từ một tấn mía có thể ép được 500kg nước mía chứa 13% saccarozơ. Tính lượng đường thu được từ 1 ha ruộng trồng mía năng suất 20 tấn / năm trong 1 năm . biết hiệu suất thu hồi đường 80%
 b, Dặn dò
-GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại sgk và nghiên cứu bài mới (bài 52). Tìm hiểu về công thức tinh bột và xenlulozơ, chúng có những tính chất và ứng dụng gì?

File đính kèm:

  • docHOA 9.doc