Bài giảng Tiết 61 – Bài 50: Glucozơ : c6h12o6 = 180 (tiếp)
: Nắm được công thức phân tử , t/c vật lí , t/c hoá học & ứng dụng của glucozơ , viết được sơ đồ p/ư tráng bạc, p/ư lên mem glucozơ
- : Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học hữu cơ, h/đ nhóm
- : Giáo dục ý thức say mê môn học
Soạn: Tiết 61 – Bài 50 Glucoz¬ : C6H12O6 = 180 Giảng: I. Mục tiêu: - KiÕn thøc: Nắm được công thức phân tử , t/c vật lí , t/c hoá học & ứng dụng của glucozơ , viết được sơ đồ p/ư tráng bạc, p/ư lên mem glucozơ - KÜ n¨ng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học hữu cơ, h/đ nhóm - Th¸i ®é: Giáo dục ý thức say mê môn học II. Chuẩn bị của g/v và h/s 1.G/v: - Phiếu học tập - Dụng cụ: Các ống nghiệm , kẹp gỗ , giá thí nghiệm , đèn cồn , ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh... - Hoá chất: Mẫu glucozơ 10%, dd AgNO3 3% , dd NH3 , dd rượu etylic, dd NaOH 10%, nước cất 2. H/s: - Đọc trước bài 50 sgk III. Hoạt động dạy & học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ(lồng vào giờ học bài mới ): 3. Bài mới: * Mở bài: Gluxit (hay cacbohiđrat) là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung Cn (H2O)m. Gluxit tiêu biểu & quan trọng nhất là glucozơ có t/c và ứng dụng gì ? Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 5 phút 10 phút 20 phút 5 phút Hoạt động 1 - G/v đưa ra nội dung bài tập ngắn sau: 1/ Đọc sgk phần I tr.151 cho biết: - Trong tự nhiên glucozơ có nhiều nhất ở đâu ? 2/ Q/s mẫu glucozơ, sau đó tiến hành thí nghiệm hoà tan glucozơ vào nước. Gạch bỏ từ sai trong ngoặc. - Glucozơ là chất (rắn, lỏng, khí) tan (ít, nhiều) trong nước, có vị (mặn, ngọt, đắng) - Y/c hoạt động theo nhóm lớn – nhóm thống nhất kết quả - G/v treo nội dung phiếu học tập đ/d nhóm lên trình bày kết quả - nhóm khác bổ xung ? Từ kết quả trên em có nhận xét gì về trạng thái tự nhiên của glucozơ ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2 - Hướng dẫn các nhóm báo cáo dụng cụ, hía chất của thí nghiệm thử tính tan của glcozơ - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v chốt lại – y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm thử tính tan & q/s mẫu glucozơ - Nhóm thảo luận, ghi hiện tượng thí nghiệm thống nhất kết quả - G/v quan sát hiện tượng của các nhóm & sửa sai nếu có - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung + Tan nhiều trong nước + Có vị ngọt ? Từ thí nghiệm trên em có nhận xét gì về t/c vật lý của glucozơ ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 3 - G/v thông báo cách tiến hành thí nghiệm oxi hoá glucozơ: + Dụng cụ gồm: kẹp gỗ, ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, đèn cồn + Hoá chất: dd glucozơ 10%, dd AgNO3 10%, dd NH3, dd NaOH 10% - G/v tiến hành thí nghiệm y/c học sinh q/s: + Cho vào ống nghiệm 2ml dd NaOH 10% lắc đun nóng rửa sạch bằng nước cất cho vào 2ml dd AgNO3 3% thêm tiếp 1ml dd NaOH 10% => kết tủa đen xuất hiện. + Cho từ từ dd NH3 đến kết tủa tan thêm 1 vài giọt dd NaOH 10% vào hỗn hợp cho 2ml dd glucozơ 10% vào hỗn hợp đặt vào cốc nước nóng (hoặc hơ trên ngọn lửa đèn cồn) + Hiện tượng: Có màu đen xuất hiện màu trắng bám vào đáy ống nghiệm - Các nhóm thảo luận , ghi hiện tượng thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung ? Em cho biết màu trắng xuất hiện trên thành ống nghiệm là chất nào sau p/ư ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + Màu trắng bạc là Ag - Y/c đ/d nhóm lên viết phương trình – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng - Trong p/ư này glucozơ bị oxi hoá thành axit gluconic (C6H12O7) - G/v thông báo: Khi cho men rượu vào dd glucozơ ở nhiệt độ 30 – 32oC glucozơ chuyển dần thành rượu etylic. Men này là những enzim tạo nên đường mantozơ & chịu t/d của ezim mamtara glucozơ & nó chịu dưới nhiều enzim khác nhau tạo nên rượu etylic - Y/c học sinh lên viết phương trình – h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng Hoạt động 4 - G/v đưa sơ đồ ứng dụng của glucozơ tr.152 sgk cho h/s quan sát ? Từ sơ đồ trên em cho biết ứng dụng của glucozơ ? - Y/c thảo luận theo nhóm bàn – nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức ? Em hãy giải thích cho cơ sở khoa học của những ứng dụng trên ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức I. Trạng thái tự nhiên - Học theo sgk phần I tr.151 sgk II. Tính chất vật lý - Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước III. Tính chất hoá học 1/ Phản ứng oxi hoá glucozơ - Thí nghiệm: - Kết quả: Màu trắng bạc tren thành ống nghiệm là Ag C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag (dd) (dd) (dd) (r) - P/ư trên được gọi là p/ư tráng gương 2/ Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (dd) (dd) (k) IV. Glucozơ có những ứng dụng gì ? - Học theo sgk tr.152 4. Củng cố (4 phút ): 1/ Trình bày cách phân biệt 3 ống nghiệm đựng dd glucozơ, dd axit axetic, dd rượu etylic 2/ Khoanh tròn vào một trong vhữ cái A, B, C, D đứng trước đáp án đúng. A. Làm đỏ quỳ tím B. Tác dụng với dd axit C. Tác dụng với dd bạc nitrat trong amoniac D. Tác dụng với kim loại sắt 5.Dặn dò (1phút ): - BTVN: từ bài 1 – bài 4 tr.152 sgk - Đọc trước bài 51 sgk IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 61.doc