Bài giảng Tiết: 60: Chất béo
. mục tiêu:
a. kiến thức: học sinh nắm được định nghĩa của chất béo, trạng thái tự nhiên, tính chất lí học, hóa học và ứng dụng của chất béo trong đời sống và trong công nghiệp.phản ứng thủy phân, phản ứng xà phòng hóa.
viết được công thức phân tử của glixerol, công thức tổng quát của chất béo, sơ đồ phản ứng bằng chữ của chất béo.
b. kĩ năng: kĩ năng viết được các pthh minh họa trong phản ứng hóa học este hóa, phản ứng thủy phân, phản ứng xà phòng hóa.
Ngày dạy: Tiết:60 CHẤT BÉO 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa của chất béo, trạng thái tự nhiên, tính chất lí học, hóa học và ứng dụng của chất béo trong đời sống và trong công nghiệp.Phản ứng thủy phân, phản ứng xà phòng hóa. Viết được công thức phân tử của glixerol, công thức tổng quát của chất béo, sơ đồ phản ứng bằng chữ của chất béo. b. Kĩ năng: Kĩ năng viết được các PTHH minh họa trong phản ứng hóa học este hóa, phản ứng thủy phân, phản ứng xà phòng hóa. c. Thái độ: Giáo dục HS tích cực trong học tập, chữ viết, chuẩn bị tốt bài khi đến lớp. 2.CHUẨN BỊ: a. GV: SGK, giáo án, tranh vẽ 1 số thực phẩm có chất béo trong thực tế (dầu ăn, bơ, lạc), mè, đậu phộng. Dụng cụ : 2 ống nghiệm, kẹp gỗ. Hóa chất: H20, Benzen, dầu ăn. b. HS: Học bài và làm các BT về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diển giảng, trực quan, vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập. 4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2. Kiểm tra bài cũ: Vừa kiểm tra 1 tiết xong 4.3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu chất béo có ở đâu ? PP: Trực quan, vấn đáp ? Trong thực tế chất béo có ở đâu . HS nêu (mỡ, dầu). GV sử dụng 1 số tranh ảnh để HS nêu các loại cây, những con vật đã cho ra nguồn chất béo trong đời sống và trong công nghiệp. GV nhận xét và rút ra nguồn chất béo có trong thiên nhiên. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo. PP: Trực quan, vấn đáp Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho lần lượt vài giọt dầu ăn vào 2 ống nghiệm đựng nước và đựng benzen, lắc nhẹ, HS quan sát hiện tượng. GV: chất béo có cháy ko? GV: thông tin thêm: ở to thường chất béo lấy từ ĐV(mỡ) -> rắn ( mỡ lợn, bò, cừu) ( chứa gốc cacboxilic no) + Chất béo lấy từ ĐV: dầu cá (lỏng) (chứa gốc axit ko no) + Chất béo lấy từ TV( lỏng) Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo. PP: Trực quan, vấn đáp, diễn giảng. GV nêu: đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao, người ta thu được glixerol (glixeril) và các axit béo (GV ghi công thức lên bảng). Công thức chung của axit béo R - C00H, sau đó thay thế R bằng C17H35 , C17H33 , C15H31. HS nhận xét về thành phần của chất béo. - GV nêu phản ứng giữa các axit béo và glixeril để tạo thành chất béo. Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học quan trọng của chất béo. PP: diễn giảng, vấn đáp Khi đun nóng các chất béo với nước (axit làm xúc tác) tạo thành các axit béo và glixerol.. GV giới thiệu phản ứng các chất béo với các dung dịch kiềm, hướng dẫn HS viết PTHH. - GV giới thiệu phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa. BT1 : Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (CH3C00)3C3H5 + Na0H + b(C17H35C00)3C3H5 +H20 + c. (C17H33C00)3C3H5 +C17H33C00Na + d. CH3C00C2H5 + CH3C00K + - Các nhóm thảo luận nhóm nhỏ và báo cáo kết quả trên bảng, GV nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 5: Tìm hiểu về ứng dụng của chất béo. Yêu cầu HS nêu, GV chốt ý và ghi. Vậy cách bảo quản như thế nào? HS nêu (bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp, cho vào chất béo 1 ít chất chống oxi hóa, hay đun chất béo (mỡ) với 1 ít muối ăn). I. Chất béo có ở đâu? - Chất béo có trong cơ thể ĐV ( mô mỡ), trong TV ( quả, hạt). II. Tính chất vật lí của chất béo: Hiện tượng: Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước. -Chất béo tan được trong benzen, dầu hỏa và xăng. III. Thành phần và cấu tạo của chất béo: Gồm glyxerol và các axit béo. - CTCT của glyxerol: C3H5(OH)3 CH2 – CH – CH2 OH OH OH - Các axit béo ( Axit hữu cơ) R - C00H (R là: C17H35 - , C17H33 - , C15H31 - ) Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo . Công thức chung của chất béolà: (R - C00)3C3H5. IV. Tính chất hóa học quan trọng của chất béo. Phản ứng thủy phân các chất béo: (RC00)3C3H5 +3H203RC00H + (axit béo) C3H5 (0H)3 (glyxerin). Phản ứng xà phòng hóa: (RC00)3C3H5 +3Na0H 3RC00Na + C3H5 (0H)3 - Hỗn hợp muối natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng. BT1 : a.(CH3C00)3C3H+3Na0H 3CH3C00Na + C3H5 (0H)3 b.(C17H35C00)3C3H5+3H20 C17H35C00H + C3H5 (0H)3 c. (C17H33C00)3C3H5 + 3Na0H 3C17H33C00Na+ C3H5 (0H)3 d..CH3C00C2H5 + K0HCH3C00K + C2H50H V. Ứng dụng của chất béo: Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật. Trong công nghiệp dùng để điều chế glixerol và xà phòng. 4.4 Củng cố, luyện tập: Nêu tính chất vật lí và hóa học của chất béo ? - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước, chất béo tan được trong benzen, dầu hỏa và xăng. - Phản ứng thủy phân các chất béo: (RC00)3C3H5 +3H203RC00H + C3H5 (0H)3 (axit béo) (glyxerin). (RC00)3C3H5 +3Na0H 3RC00Na + C3H5 (0H)3 BT2: Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178kg chất béo có công thức (C17H35C00)3C3H5. GV hướng dẫn HS tự giải theo nhóm và báo cáo kết quả trên bảng, Nếu sai, HS nhóm khác nhận xét sửa chữa, GV chốt lại. PTHH: (C17H35C00)3C3H5 + 3Na0H 3C17H35C00Na + C3H5 (0H)3 Theo PT thì : Cứ 890kg khi thủy phân tạo ra 918kg muối Vậy khi thủy phân 178kg xkg muối x = 183,6 (kg). 4.5 Hướng dẫn HS tọc ở nhà: - Học bài và làm các BT: 1,2,3,4 trang 147 SGK. - CB:” Luyện tập 6: rượu etylic, axit axetic và chất béo” (soạn và ôn lại các kiến thức cơ bản đã học trong bài, xem các BT trong bài luyện tập). Hướng dẫn BT4 trang 147 SGK. Viết PTHH thủy phân chất béo bằng kiềm. Chất béo + Na0H glixerol + hỗn hợp muối natri. Theo định luật bảo toàn khối lượng thì : mmuối = mchấtbéo + mNatrihiđroxit – mglixerol.. Vậy mmuối = 8,58 +1,2 - 0,368 = 9,412 (kg). (coi chất béo không có lẫn các axit béo). Gọi khối lượng xà phòng thu được là xkg, ta có: % = 60% Vậy x = » 15,69 (kg). 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Hạn chế:
File đính kèm:
- H9-58.doc