Bài giảng Tiết 6 - Tuần 3: Amin – anilin

I)Mục tiêu cần đạt:

-Nắm khái niệm, phân loại, danh pháp của AMIN.

-Nắm được các tính chất vật lí của anilin: Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính tan.

-Hiểu được các tính chất hoá học của anilin.

-Hiểu được phương pháp điều chế và ứng dụng của anilin.

-Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6 - Tuần 3: Amin – anilin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6-Tuần 3 AMIN – ANILIN 08/09/2007
I)Mục tiêu cần đạt:
-Nắm khái niệm, phân loại, danh pháp của AMIN.
-Nắm được các tính chất vật lí của anilin: Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính tan.
-Hiểu được các tính chất hoá học của anilin.
-Hiểu được phương pháp điều chế và ứng dụng của anilin.
-Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.
II.Phương Pháp –Phương tiện :
-Phương Pháp : đàm thoại – Vấn đáp.
-Phương tiện: 
III.Các bước lên lớp:
 1.Ổn định lớp :
 2.Kiểm tra bài cũ :
3.Vào bài :
TG
Họat động thầy trò
Nôïi dung bài học
5
5
5
8
7
5
2
GV : Hướng dẫn HS đi đến khái niệm về Amin.
Dựa vào các ví dụ trong SGK cho biết thế nào là amin bậc 1, bậc 2, bậc 3. Có amin bậc 4 hay không ? tại sao ?
HS : Amin là những hợp chất hữu cơ sinh ra do nguyên tử H trong phân tử amoniac được thay thế bằng gốc hydrocacbon.
Amin bậc 1: 1 nguyên tử H được thay bằng 1 nhóm ankyl.
Amin bậc 2: 2 nguyên tử H được thay bằng 2 nhóm ankyl.
Amin bậc 3: 3 nguyên tử H được thay bằng 3 nhóm ankyl.
GV: Hướng dãn HS cách goị tên và rút ra cách gọi tên chung.
HS : Tên amin = tên gốc HC + amin
GV : Amin xuất phát từ NH3 nên có tính chất tương tự NH3. Vậy amin có tính chất gì ?
HS : 
- Dung dịch amin mạch hở trong nước làm quỳ tím hoá xanh.
- Amin phản ứng với axit cho muối.
Nhóm –NH2 được gọi là nhóm amino.
Ta xét một chất tiêu biểu của amin là anilin.
CTCT : anilin
Cho biết một số tính chất vật lí quan trọng.
- Chất lỏng không màu.
- Dễ bị oxy hoá --> màu nâu đen trong không khí.
- Nặng hơn nước, ít tan trong nước, tan nhiều trong rượu ete, benzen.
- Anilin rất độc và có mùi khó chịu.
Anilin cũng xuất phát từ NH3 nên cũng có tính Bazơ nhưng yếu hơn NH3( do ảnh hưởng gốc 
–C6H5 hút e )
Cho HS viết phương trình phản ứng.
Anilin là một bazơ yếu nên bị NaOH đẩy ra khỏi dung dịch muối. Viết phương trình ?
NH2 là nhóm đẩy e , vậy khi tác dụng với ddBr2 thì ưu tiên thế vào vị trí nào ?
HS : Vị trí o,p.
( Ảnh hưởng của nhóm –NH2 )
Hãy nêu phương phá điều chế Anilin.
Cho biết một số ứng dụng cơ bản của anilin.
A. AMIN :
I. Công thức cấu tạo :
@ Khái niệm : Amin là những hợp chất hữu cơ sinh ra do nguyên tử H trong phân tử amoniac được thay thế bằng gốc hydrocacbon.
II. Danh pháp :
Tên amin = tên gốc HC + amin
III. Tính chất chung :
- Dung dịch amin mạch hở trong nước làm quỳ tím hoá xanh.
- Amin phản ứng với axit cho muối.
B. ANILIN :
I. Công thức cấu tạo :
 anilin
II. Tính chất vật lí :
- Chất lỏng không màu.
- Dễ bị oxy hoá --> màu nâu đen trong không khí.
- Nặng hơn nước, ít tan trong nước, tan nhiều trong rượu ete, benzen.
- Anilin rất độc và có mùi khó chịu.
III. Tính chất hoá học :
1. Tính bazơ :( Không làm đổi màu quỳ tím )
 Phenyl amoni clorua
Do anilin có tính bazơ yếu nên bị đẩy ra khỏi dd muối
2. Phản ứng với dung dịch Br2 :
 2,4,6-tribrom anilin
@ Nhóm amino và gốc phenyl có ảnh hưởng qua lại với nhau.
IV. Điều chế :
Nitro benzen Anilin
V. Ứng dụng :
- Sản xuất phẩm nhuộm.
- Điều chế thuốc chữa bệnh.
 4. Cũng cố : 5’
Viết phương trình phản ứng chứng minh anilin là một bazơ và là một bazơ yếu. 
5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập SGK. Chuẩn bị một số bài tập sách bài tập hóa 12.

File đính kèm:

  • doct6.doc