Bài giảng Tiết 6: Nguyên tố hóa học (tiết 1)
. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa nguyên tố hóa học, biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu hoá học còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
- Học sinh biết cách ghi kí hiệu hoá học của 1 số nguyên tố thường gặp, biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái đất
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu của các nguyên tố.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
Ngày soạn: 20/09/07 Tiết 6: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa nguyên tố hóa học, biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu hoá học còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. - Học sinh biết cách ghi kí hiệu hoá học của 1 số nguyên tố thường gặp, biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái đất * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu của các nguyên tố. * Thái độ: Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học : * GV: Bảng ghi một số nguyên tố hóa học; hình vẽ 1.8 SGK * HS: Nội dung của bài học. C. Tiến trình dạy học: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I. Nguyên tố hóa học là gì? 1. Định nghĩa: SGK. *Chú ý: Những nguyên tử có số p bằng nhau thì chúng thuộc cùng một nguyên tố hóa học. 2. Kí hiệu hóa học - Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. * Lưu ý: Cách viết + Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa. + Chữ cái thứ hai (nếu có) viết bằng chữ thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu. 3. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? - Có trên 110 nguyên tố (92 nguyên tố có trong tự nhiên). - Oxi là nguyên tố chiếm gần nữa (49,4%) khối lượng vỏ Trái đất. Hoạt động của GV. * Hoạt động 1: (5’) KTBC + ĐVĐ bài mới. - Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? - Bài tập áp dụng: Cho sơ đồ nguyên tử Mg. Hãy cho biết số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg. * ĐVĐ - Yêu cầu HS xác định hàm lượng Canxi có trên hộp sữa. à Trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học Canxi. Bài học này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá học: Nguyên tố hoá học * Hoạt động 2: (25’) Nguyên tố hóa học là gì? GV: Chất được tạo ra từ đâu? GV: Thông báo: Nước được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O 1g nước3.1022 nguyên tử O và 6.1022 nguyên tử H. Þ Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói “nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. GV: Vậy nguyên tố hóa học là gì? GV: Theo định nghĩa cái gì đặc trưng cho một nguyên tố hóa học. Þ Những nguyên tử có số p bằng nhau thì chúng thuộc cùng một nguyên tố hóa học. GV: Thông báo: Những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hoá học giống nhau. * Củng cố: 1, 8/20 sgk. * Để biểu diễn nguyên tố hóa học, làm sao? GV: Giới thiệu kí hiệu của một số nguyên tố có trong bảng 1 trang 42 SGK GV: Gọi HS viết kí hiệu của 1 số nguyên tố thường gặp như Oxi, Cacbon, Natri GV: Lưu ý cho học sinh về cách viết kí hiệu hoá học đúng, chính xác. GV: Thông báo: Kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Ví dụ: H : chỉ 1 nguyên tử Hiđro Fe : chỉ 1 nguyên tử sắt; 3Cu : chỉ 3 nguyên tử đồng. GV: Cho học sinh luyện tập. * Củng cố: 2, 3/20 sgk. GV: Thông báo: Kí hiệu hoá học của các nguyên tố được dùng thống nhất trên toàn thế giới. * Hoạt động 3: (10’) Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. GV: Cho đến nay loài người đã biết được bao nhiêu nguyên tố? và bao nhiêu nguyên tố có trong tự nhiên? GV: Treo hình 1.8 sgk. Gọi HS nêu tên 4 nguyên tố chiếm nhiều nhất trong vỏ Trái đất Hoạt động của HS: HS1: Trả lời lý thuyết. HS2: Bài tập áp dụng + Số p: 12; số e lớp ngoài cùng: 2e + Số e: 12; số lớp e: 3 lớp. HS: Xác định hàm lượng Canxi. HS: Lắng nghe, ghi đầu bài HS: Chất được tạo ra từ nguyên tử. HS: Hình thành. Nguyên tố hóa học = loại nguyên tử = những nguyên tử cùng loại. HS: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. HS: Đó là số p trong hạt nhân. HS: Lắng nghe, ghi nhớ HS1: 1a sgk HS2: 1b sgk HS3: 8/20 sgk. HS: Dùng kí hiệu hóa học. HS: Theo dõi. HS: Làm theo yêu cầu của GV HS: Luyện tập: + 2 nguyên tử Natri : 2Na + 3 nguyên tử lưu huỳnh: 3S + 1 nguyên tử photpho : P + 5 nguyên tử bạc : 5Ag + 1 nguyên tử Kali : K HS1: 2/20sgk HS2: 3/20sgk. HS: Đọc thông tin sgk HS: Có trên 110 nguyên tố ( 92 nguyên tố có trong tự nhiên). HS: Oxi(49,4%); Silic(25,8%); Nhôm(7,5%); Sắt ( 4,7%) D. Hướng dẫn tự học: (5’) * Bài sắp học: - Học bài theo vở ghi + sgk. - Học thuộc kí hiệu hoá học của các nguyên tố thường gặp (15 nguyên tố): H, O, C, P, S, Na, K, Ca, Mg, Al, Fe, Cu, Zn, Ag, Pb - Làm các bài tập 1, 2, 3, 8/20 sgk. * Bài sắp học: Nguyên tố hóa học (T2) Khối lượng của 1 nguyên tử C = ? g Khối lượng của 1 nguyên tử C = ? đvC Nguyên tử khối là gì? Xem (cột 4) bảng 1 trang 42 sgk. E. Rút kinh nghiệm, kiểm tra:
File đính kèm:
- TIET 6.doc