Bài giảng Tiết 6: Nguyên tố hóa học (tiếp)

Mục tiêu.

1. Kiến thức.

- HS biết và hiểu định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.

- Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. Nguyển tố nào có nhiều nhất trong vỏ trái đất?

2. Kĩ năng.

- Rèn luyên cách ghi vànhớ kí hiệu 1 số nguyên tố thường gặp.

- Rèn luyên cách viết kí hiệu các nguyên tố hóa học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6: Nguyên tố hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
8A /../
8B /../
Tiết 6
nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
- HS biết và hiểu định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
- Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. Nguyển tố nào có nhiều nhất trong vỏ trái đất?
2. Kĩ năng.
- Rèn luyên cách ghi vànhớ kí hiệu 1 số nguyên tố thường gặp.
- Rèn luyên cách viết kí hiệu các nguyên tố hóa học.
3. Thái độ.
- Tích cực hơn nữa trong quá trình làm quen với kí hiệu hóa học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Tranh vẽ tỉ lệ % về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
- Bảng các nguyên tố hóa học ( bảng HTTH), bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp 8A :/.. Vắng:
Lớp 8B :/.. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: 
 1, Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
+ Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
+ Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau?
 2, HS làm bài tập 5 (16 sgk)
- Trả lời: 
 1, Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt: p, e, n.
- Trong nguyên tử khối lượng p và n là bằng nhau, còn khối lượng của e rất nhỏ không đáng kể nên khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
- Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
2,
Nguyên tử
Số (p)
Số (e)
Số lớp (e)
Số e lớp ngoài cùng
Heli
2
2
1
2
Cacbon
6
6
2
4
Nhôm
13
13
3
3
Canxi
20
20
4
2
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nguyên tố hóa học.
- GV: Thông tin: Khi nói đến những nguyên tử vô cùng lớn người ta nói “ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ loại nguyên tử.
+ Vậy nguyên tố hóa học là gì?
+ Số gì trong nguyên tử đặc trưng cho nguyên tố hóa học.
- GV: Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm
( Các nhóm tự bầu thư kí, nhóm trưởng)
YC các nhóm làm bài tập sau trong phiếu học tập.
Bài tập: hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau với các ngtử tưt 1-5.
+ Trong 5 ngtử trên những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học?
(Bảng GV treo trên bảng phụ và có sẵn trong phiếu học tập)
- HS: Thảo luận- hoàn thành
 Đại diên nhóm dán kết quả
HS khác nhận xét- bổ sung
- GV: Đưa ra đáp án đúng.
- GV: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái ( chữ cái đầu viết ở dạng chữ in hoa) gọi là kí hiệu hóa học.
- GV: Giới thiệu kí hiệu hóa học một số nguyên tố trong bảng HTTH.
- GV: YC HS viết kí hiệu hóa học một số nguyên tố thường gặp: Oxi, nitơ, cacbon, sắt, bạc, kẽm, magie.
- HS: Viết kí hiệu các ngtố đã cho.
- GV: Mỗi kí hiệu của ngtố còn chỉ 1 ngtử của ngtố đó. Phân tích vd cho HS.
*Hoạt động 2 : Tìm hiếu các ngtố hóa học trong vỏ trái đất.
- GV: Thông báo số lượng nguyên tố hóa học.
- GV: Treo tranh: tỉ lệ % về khối lượng các ngtố trong vỏ trái đất.
YC HS quan sát và kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất.
- GV: Hiđro chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất. Trong 4 ngtố thiết yếu nhất cho sinh vật là: C, H, O, N thì C và N là 2 ngtố khá ít trong vỏ trái đất ( C: 0,08%, N: 0,03%)
- GV: HD HS quan sát hình 1.7 sgk 
- HS: qs và cho biết:
+ Ngoài 4 ngtố nhiều nhất trong vỏ trái đất còn có những ngtố nào?phần trăm về khối lượng các ngtố đó là bao nhiêu?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét.
I. Nguyên tố hóa học.
1. Định nghĩa.
* Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Giải
NT
Số p
Số n
Số e
Nt1
19
20
19
Nt2
20
20
20
Nt3
19
21
19
Nt4
17
18
17
Nt5
17
20
17
- Cặp nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có cùng số p trong hạt nhân.
2. Kí hiệu hóa học.
* Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học.
VD: Kí hiệu của: Canxi: Ca
 Nhôm: Al
 Natri: Na
 Đồng: Cu
- Viết các kí hiệu hóa học:
O, N, C, Fe, Ag, Zn, Mg.
VD: Viết: H: Chỉ 1 ngtử Hiđro
 H2: Chỉ 2 ngtử Hiđro
 Fe: Chỉ 1 ngtử sắt
 2Fe: Chỉ 2 ngtử sắt
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học.
* 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất là: 
- Oxi: 49,4%
- Silic: 25,8%
- Nhôm: 7,5%
- Sắt: 4,7%
4. Luyện tập – củng cố:
- YC HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài.
- HS làm bài tập củng cố sau: Hãy điền tên,kí hiệu hóa học và các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên ngtố
KH hóa học
Tsố hạt tr ngtử
Số (p)
Số (e)
Số (n)
Natri
?Na
34
?11
?11
12
Phốt pho
?P
?46
15
?15
16
Cacbon
?C
18
6
?6
?6
Lưu huỳnh
?S
?48
?16
16
16
 HS: Trình bày kết quả
 GV: Nhận xét- đánh giá.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Bài tập về nhà: 1, 2,3 (20 sgk)
- Học thuộc kí hiệu hóa học các ngtố bảng 1 trang 42 sgk.

File đính kèm:

  • docGA hoa 8 T6.doc