Bài giảng Tiết 6: Giải đề cương ôn tập học kì I

1. kiến thức : hs củng cố:

 - củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim. học sinh thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp vô cơ.

2. kỹ năng:

- từ tính chất hóa học của các chất vô cơ, kim loại, phi kim. biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại, từ phi kim thành hợp chất vô cơ.

- biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi giữa các chất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6: Giải đề cương ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.	MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS củng cố:
	- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim. học sinh thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp vô cơ.
2.	Kỹ năng: 
- Từ tính chất hóa học của các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại, từ phi kim thành hợp chất vô cơ.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi giữa các chất.
- Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất. 
II.	CHUẨN BỊ:Đề cương ôn tập HK I
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài giảng)
3. Bài mới :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải bài tập
Bài tập 2c: 
- Hoà tan các mẫu vào nước ® nhận biết được MgO vì không tan, CaO tan tạo dung dịch đục, các mẫu còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.
- Thử các dung dịch vừa tạo thành bằng giấy quì tím, nếu quì tím hoá đỏ là axits ® chất ban đầu là P2O5, nếu quì tím hoá xanh là bazơ ® chất ban đầu là Na2O.
PTHH: CaO + H2O ® Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
Na2O + H2O ® 2NaOH
Bài tập 3a: 
- Cho hỗn hợp qua dung dịch HCl dư ® Cu và Ag không tan.
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
- Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong oxi ® CuO và Ag.
2Cu + O2 2CuO
- Dẫn hỗn hợp rắn gồm CuO và Ag quan dung dịch HCl dư ® CuCl2 và Ag. Lọc thu được Ag.
CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
- Điện phân dung dịch thu được Cu.
CuCl2 Cu + Cl2
Bài tập 5a: 
1) 3Fe + 2O2 Fe3O4
2) Fe3O4 + 4H2SO4 ® 
	FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
3) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
4) FeCl2 + 2AgNO3 ® 
	Fe(NO3)2 + 2AgCl
5) Fe(NO3)2 + 2NaOH ® 
	Fe(OH)2 + 2NaNO3
6) Fe(OH)2 + H2SO4 ® 
	FeSO4 + 2H2O
7) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
8) FeCl3 + 3NaOH ® 
	Fe(OH)3 + 3NaCl
9) 2Fe(OH)3 
	Fe2O3 + 3H2O
10) Fe2O3 + 3CO
	2Fe + 3CO2
Bài tập 4: 
nH2SO4 = 0,1 x 0,5 = 0,05 mol
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ® 
	Al2(SO4)3 + 3H2
So sánh đề và PTHH ta thấy H2SO4 dư 0,02 mol; 
mol H2 = 0,03 mol.
Mol Al2(SO4)3 = 0,01 mol
=> VH2 = 0,03 x 22,4 = 0,672lít
CMH2SO4 dư = 0,02 : 0,1 = 0,2M
CMAl2(SO4)3= 0,01 : 0,1 = 0,1M
Bài tập 6:
PTHH: Zn + 2AgNO3 ® 
	Zn(NO3)2 + 2Ag
Theo PTHH ta thấy cứ 65 gam Zn phản ứng tạo ra 216 gam Ag thì khối lượng Zn tăng 151 gam.
Vây theo đề, khối lượng Zn tăng 7,55 gam => mZn phản ứng là:
b) nZn = 3,25:65 = 0,05 mol
Theo PTHH ta thấy 
nAgNO3 = 0,1mol
=> CMAgNO3 = 0,1 : 0,2 = 0,5M
GV: Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành các bài tập 2c, 3a, 5a (phần I), 4, 6 (phần II).
GV: Để cho các nhóm thảo luận khoảng 15 phút, sau đó gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày kết quả.
GV: GV cho các nhóm còn lại đổi phiếu học tập để đánh giá kết quả lẫn nhau.
GV: Nhận xét và chấm điểm.
HS: HS thảo luận và hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập.
HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Bài tập 2c: 
- Hoà tan các mẫu vào nước ® nhận biết được MgO vì không tan, CaO tan tạo dung dịch đục, các mẫu còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.
- Thử các dung dịch vừa tạo thành bằng giấy quì tím, nếu quì tím hoá đỏ là axits ® chất ban đầu là P2O5, nếu quì tím hoá xanh là bazơ ® chất ban đầu là Na2O.
PTHH: CaO + H2O ® Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
Na2O + H2O ® 2NaOH
Bài tập 3a: 
- Cho hỗn hợp qua dung dịch HCl dư ® Cu và Ag không tan.
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
- Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong oxi ® CuO và Ag.
2Cu + O2 2CuO
- Dẫn hỗn hợp rắn gồm CuO và Ag quan dung dịch HCl dư ® CuCl2 và Ag. Lọc thu được Ag.
CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
- Điện phân dung dịch thu được Cu.
CuCl2 Cu + Cl2
Bài tập 5a: 
1) 3Fe + 2O2 Fe3O4
2) Fe3O4 + 4H2SO4 ® 
	FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
3) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
4) FeCl2 + 2AgNO3 ® 
	Fe(NO3)2 + 2AgCl
5) Fe(NO3)2 + 2NaOH ® 
	Fe(OH)2 + 2NaNO3
6) Fe(OH)2 + H2SO4 ® 
	FeSO4 + 2H2O
7) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
8) FeCl3 + 3NaOH ® 
	Fe(OH)3 + 3NaCl
9) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
10) Fe2O3 + 3CO
	2Fe + 3CO2
Bài tập 4: 
nH2SO4 = 0,1 x 0,5 = 0,05 mol
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ® 
	Al2(SO4)3 + 3H2
So sánh đề và PTHH ta thấy H2SO4 dư 0,02 mol; mol H2 = 0,03 mol.
Mol Al2(SO4)3 = 0,01 mol
a) => VH2 = 0,03 x 22,4 = 0,672lít
b) CMH2SO4 dư = 0,02 : 0,1 = 0,2M
CMAl2(SO4)3= 0,01 : 0,1 = 0,1M
Bài tập 6:
PTHH: Zn + 2AgNO3 ® 
	Zn(NO3)2 + 2Ag
Theo PTHH ta thấy cứ 65 gam Zn phản ứng tạo ra 216 gam Ag thì khối lượng Zn tăng 151 gam.
Vây theo đề, khối lượng Zn tăng 7,55 gam => mZn phản ứng là:
b) nZn = 3,25:65 = 0,05 mol
Theo PTHH ta thấy nAgNO3 = 0,1mol
=> CMAgNO3 = 0,1 : 0,2 = 0,5M
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà
3. Hướng dãn về nhà
- Làm các bài còn lại trong đềø cương
- Hướng dẫn bài tập 8 phần II
Đặt CTHH của muối sắt clorua là FeClx
PTHH: FeClx + xNaOH ® Fe(OH)x + xNaCl
 (56 + 35,5x)g	 (56 + 17x)g
	12,7g	 9g
=> 12,7(56+17x) = 9(56 + 35,5x)
=> x = 2
Vậy CTHH của muối sắt clorua là FeCl2.

File đính kèm:

  • docTU chon_T6.doc
Giáo án liên quan