Bài giảng Tiết 6 - Bài : Một số oxit quan trọng
A. Mục tiêu :
Học sinh biết :
- Những tính chất hoá học của HCl và H2SO4 loãng . Chúng có đầy đủ tính chất của axit . Viết đúng các phương trình hoá học cho mỗi tính chất .
- H2SO4 có những tính chất hoá học riêng : Tính oxi hoá, tính háo nước . Dẫn ra được những phương trình hoá học cho mỗi tính chất này.
- Những ứng dụng của các axit
- Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình thí nghiệm
Tiết 6 Bài 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Tuần 3 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : Học sinh biết : - Những tính chất hoá học của HCl và H2SO4 loãng . Chúng có đầy đủ tính chất của axit . Viết đúng các phương trình hoá học cho mỗi tính chất . - H2SO4 có những tính chất hoá học riêng : Tính oxi hoá, tính háo nước . Dẫn ra được những phương trình hoá học cho mỗi tính chất này. - Những ứng dụng của các axit - Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình thí nghiệm B. Đồ dùng dạy học : - Dụng cụ : 3 ống nghiệm, 1 giá ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 1 ống nhỏ giọt - Hoá chất : 1 lọ H2SO4 loãng, 1 lọ H2SO4 đậm đặc, 1 lọ đồng lá, 1 lọ đường cát C. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 5’ Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hoá học của axit ? Viết các phương trình hoá học . 2. Phát triển bài : 30’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 25’ 5’ I. Axit clohiđric ( HCl ) : 1. Tính chất : a. Vật lí : HCl là chất lỏng, bay hơi ở nhiệt độ thường b. Hoá học : Có đầy đủ tính chất của một axit : - Làm đổi màu quì tím . - Tác dụng với kim loại : Tạo thành muối và giải phóng khí hiđro 2HCl + Fe à FeCl2 + H2 - Tác dụng với bazơ : Tạo thành muối và nước 2HCl + Cu(OH)2 à CuCl2 + 2H2O - Tác dụng với oxit bazơ : Tạo thành muối và nước 2HCl + CuO à CuCl2 + H2O 2. Ứng dụng : - Điều chế các muối clorua - Làm sạch bề mặt kim loại . - Tẩy gỉ kim loại - Chế biến thực phẩm, dược phẩm II. Axit sunfuric ( H2SO4 ) : 1. Tính chất vật lí : H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp đôi nước, không bay hơi ở nhiệt độ thường và dễ tan trong nước 2. Tính chất hoá học : a. H2SO4 loãng : - Làm quì tím hoá đỏ - Tác dụng với kim loại : Tạo thành muối và giải phóng khí hiđro H2SO4 + Fe à FeSO4 + H2 - Tác dụng với bazơ : Tạo thành muối và nước H2SO4 + Cu(OH)2 à CuSO4 + 2H2O - Tác dụng với oxit bazơ : Tạo thành muối và nước H2SO4 + CuO à CuSO4 + H2O b. H2SO4 đậm đặc : - Tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro H2SO4 đậm đặc + Cu CuSO4 + 2H2O + SO2 - Tính háo nước : C12H22O11 + H2SO4 đậm đặc à 11H2O + 12C III. Ứng dụng : Dùng để sản xuất tơ, sợi, chất dẻo, phân bón, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa - Giới thiệu lọ HCl . Mô tả tính chất vật lí ? - Gọi 1 học sinh nêu các tính chất hoá học của axit ? Viết phương trình hoá học . - Sửa chữa- kết luận . - Axit clohiđric có những ứng dụng nào ? - Kết luận - Gọi 1 học sinh mô tả tính chất vật lí của H2SO4 ? - Giới thiệu với học sinh cách pha chế H2SO4 đậm đặc - Giới thiệu H2SO4 có những tính chất tương tự như HCl : Yêu cầu các nhóm tién hành thí nghiệm - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày tính chát hoá học của H2SO4 - Sửa chữa- kết luận - Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm giữa H2SO4 đặc và loãng với Cu - Kết luận - Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm giữa H2SO4 đặc với đường cát - Giải thích -Kết luận - Lưu ý học sinh khi sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận - Yêu cầu học sinh quan sát H1.12. Nêu 1 số ứng dụng của H2SO4 - Tính chất vật lí : Lỏng bay hơi ở nhiệt độ thường - Trình bày tính chất hoá học của axit (đã học ở bài 3 ) - Đọc SGK nêu 1 số ứng dụng của HCl - Mô tả tính chất vật lí của H2SO4 - Các nhóm tiến hành thí nghiệm - Các nhóm cùng trao đổi bổ sung - Các nhóm cùng tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận - Tiến hành thí nghiệm - Quan sát hình vẽ . Nêu 1 số ứng dụng của H2SO4 3. Củng cố : 4’ Gọi 2 học sinh viết các phương trình hoá học . Chứng minh tính chất hóa học của 2 loại axit : HCl và H2SO4 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Viết phương trình hoá học giữa HCl với : ZnO, Mg , Fe(OH)3 5. Dặn dò : 1’ - Bài tập về nhà : Bài số 1 SGK - Chuẩn bị trước phần IV , V trang 18
File đính kèm:
- Tiết 6 Bài 4 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.doc