Bài giảng Tiết 6 - Bài 4: Một số axít quan trọng (tiết 4)
Mục tiêu bài học.
1 . Kiến thức.
- Học sinh trình bày được tính chất hoá học của axít HCl và H2SO4 loãng. Viết đúng phương trình minh hoạ cho mỗi tính chất.
2 . Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, trình bày một vần đề ,
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3 . Thái độ
-Tích cực học tập, lao động .
Ngày soạn : 6 / 9 / 2008 Ngày giảng :9 / 9 / 2008 Tiết 6 Bài 4 Một số axít quan trọng Những kiến thức đã biết có liên quan Những kiến thức trong bài học cần hình thành cho học sinh - Tính chất chung cả axít . - Các tính chất hoá học của axít HCl , H2SO4 -Một số ứng dụng của axít HCl . I . Mục tiêu bài học. 1 . Kiến thức. - Học sinh trình bày được tính chất hoá học của axít HCl và H2SO4 loãng. Viết đúng phương trình minh hoạ cho mỗi tính chất. 2 . Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, trình bày một vần đề , - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3 . Thái độ -Tích cực học tập, lao động . II . Chuẩn bị 1 . Đồ dùng dạy học chủ yếu a/ chuẩn bị của GV - Bảng phụ ghi kiến thức chuẩn tính chất hoá học của axít HCl , H2SO4. - Bảng phụ chép bài tập cho hoạt động củng cố b/ HS chuẩn bị kiến thức cũ 2 . Phươnng pháp Vấn đáp, hoạt động nhóm. III . Tổ chức dạy học 1 . ổn định tổ chức (1 phút ) 9a 9b 9c 2 . Bài cũ : ( 10 phút ) HS 1 : Nêu tính chất hoá học của axít , viết phương trìng minh họa các tính chất trên . HS 2: Làm bài tập số 2 SGK trang 14 . Gợi ý ; a/ Khí nhẹ hơn không khí , cháy được trong không khí là khí H2 . Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 b/ Dung dịch có màu xanh lamlà dung dịch của muối đồng ( II ). CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O c/ Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch của muối sắt ( III ) . Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 + 3 H2O . d/ Dung không màu là dung dịch của muối magiê,nhôm . Al2O3 + 6 HCl → 2 Al2O3 + 3 H2O . 3. Bài mới . Mở bài : Axít HCl và axít H2SO4 có tính chất của axít nói chung không ? ứng dụng của chúng trong cuộc sống như th nào ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 Tìm hiểu tính chất của axít HCl . Mục tiêu : Trình bày được các tình chất của các axít trên , viết các phương trình minh họa các tín chất trên . GV cho học sinh quan sát lọ đựng dung dịch HCl yêu cầu nêu tính chất vật lí . - GV chốt lại ý kiến . - GV khảng định . Axít HCl là axít mạnh chúng mang đầy đủ tính chất của axít nói chung . Dựa vào tính chất của axít nói chung hãy dự đoán tính chất của HCl ? . - GV yêu cầu HS viết các phương trình minh hoạ tính chất của HCl . - GV gọi 2 – 3 HS lên bảng viết phương trình minh họa cho mỗi tính chất . - GV nhận xét chốt lại kiến thức. GV khảng định nhiều kim loại Fe, Al, Mg tác dụng được với axít . - Ngoài ra axít còn tác dụng được với muối - GV cho hs đọc thông tin ghi nhớ kiến thức . - HS quan sát và phát biểu ý kiến→ nhóm khác bổ sung . - HS dựa vào tính chất của axít nói chung a tính chất của axít HCl Yê cầu : có bốn tính chất của axít + Làm đổi màu quì tím + Tác dụng với kim loại + Tác dụng với bazơ + Tác dụng với ôxít bazơ - HS dựa vào tính chất của axít a các tính chất . - Hs lên viết phương trình minh hoạ → HS khác bổ sung - HS chú ý theo dõi ghi bài - 1 HS phát biểu kiến thức A/ Axít clohiđríc (hcl) 1. Tính chất vật lí - Dung dich màu trắng - Dễ bay hơi 2/ Tính chất hoá học . a/ Làm đổi màu quì tím b. Tác dụng với nhiều kim loại . Zn + 2 HCl → ZnCl2 +2H2O c. Tác dụng với ôxít bazơ CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O d. Tác dụng với bazơ NaOH + HCl → NaCl + H2O 3. ứng dụng Kiến thức SGK trang 15 Hoạt động 2 HS tìm hiểu về tình chất của axít sunfuríc (loãng) Mục tiêu: Nêu và viết đúng phương trình minh hoạ các tính chất của H2SO4 ( loãng) - GV cho hs quan sát lọ đựng dung dịch axít sunfuríc loãng, đặc yêu cầu quan sát trả lời: + Nêu tính chất vật lí của axít sunfuríc ? - GV nhận xét dựa theo các ý của hs phát biểu ? - GV nêu vấn đề : Axít sunfuríc loẫng là axits mạnh vậy em hãy dự đoán tính chất hoá học của chúng ? - GV gọi 1 HS phát biểu ý kiến → nhận xét . - GV 2-3 HS lên bảng viết các phương trình minh hoạ các tính chất trên . GV giảng : BaSO4 có kết tủa màu trắng. Đây là dấu hiệu để nhận biết axít sunfuríc , muối của axít này. -GV chốt lại kiến thức chuẩn bằng bảng phụ kíên thức. Ngoài ra axít sunfuríc còn tác dụng được với muối, học ở bài sau . - HS chú ý quan sát ghi nhớ các tính chất của axít trả lời câu hỏi . - Đại diện hs trả lời → HS khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận về tính chất vật lí. - Đại diện HS phát biểu → HS khác nhận xét . - HS lên bảng viết phương trình , lớp bổ sung nhận xét kết quả . - HS ghi chép kiến thức vào vở. B/ AXíT SUFURíC ( H2SO4) I. Tính chất vật lí. - Là chất lỏng không màu, sánh, nặng gấp 2 lần nước . ( D = 1,83 g/ cm3 với nồng độ 98% ) - Dễ hoà tan trong nước, không bay hơi . ( Lưu ý : khi hoà tan axít sunfuríc đặc phải rót từ từ axít vào nước ) II . Tính chất hoá học 1. Axít sunfuríc loãng mang đầy đủ tính chất của axít . a. Làm đổi màu quì tím . b. Tác dụng với kim loại. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Lưu ý : Nhiều kim loại Fe, Al, Ba cũng có tính chất tương tự . c. Tácdụng với oxít bazơ. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O d. Tác dụng với bazơ Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O . IV/ Củng cố - đánh giá - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV yêu cầu HS làm bài tập số 3.a trang 19 tại lớp . Yêu cầu : + Bước 1 : Lấy mẫu thử ra hai ống nghiệm có đánh dấu + Dùng dung dịch Ba(OH)2 nhỏ từ từ vào các ống nghiệm trên nếu thâý xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch axít sunfuríc . Phương trình Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O . ( Màu trắng ) V Dặn dò về nhà - HS học bài theo vở ghi và SGK - Làm bài tập số 1, 6 . tr 19 VI . Rút kinh nghiệm .
File đính kèm:
- HH 9 tiet 6.doc