Bài giảng Tiết 6: Bài 3 : Luyện tập thành phần nguyên tử (tiếp)
Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức :
-Thành phần cấu tạo nguyên tử .
-Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học , số hiệu nguyên tử , kí hiệu nguyên tử , đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
-Các khái niệm liên quan đến hạt nhân nguyên tử: điện tích hạt nhân, số khối và các định nghĩa về nguyên tố hóa hoc, đồng vị.
2.Về kĩ năng :
Ngày soạn :05/9/2009 Tiết 6: Bài 3 : LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I.MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức : Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức : -Thành phần cấu tạo nguyên tử . -Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học , số hiệu nguyên tử , kí hiệu nguyên tử , đồng vị, nguyên tử khối trung bình. -Các khái niệm liên quan đến hạt nhân nguyên tử: điện tích hạt nhân, số khối và các định nghĩa về nguyên tố hóa hoc, đồng vị. 2.Về kĩ năng : -Xác định số e,p,n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử . -Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học . 3. Thái độ: -Có tinh thần làm việc tập thể, theo nhóm. -Có trách nhiệm giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: -Giáo án giảng dạy, tài liệu. -Bài tập bổ sung cho HS thảo luận. 2/ Chuẩn bị của HS: -Xem lại nội dung bài 1 và bài 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Câu hỏi: Nêu định nghĩ nguyên tố hóa học? Viết các công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học và giải thích các đại lượng trong công thức. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức trọng tâm 10’ Hoạt động 1 : Tóm tắt lí thuyết cơ bản. GV: Đàm thoại cho HS điền các thông tin vào sơ đồ tóm tắc ? GV: Yêu cầu Hs nhắc lại kí hiệu nguyên tử . Từ đó ôn tập cho Hs về hạt nhân nguyên tử . HS nhớ lại kiến thức cũ và tham khảo SGK trả lời. HS viết lại kí hiệu nguyên tử và cho biết các đại lượng trong kí hiệu. A.LÍ THUYẾT 1.Thành phần cấu tạo nguyên tử : 2.Kí hiệu nguyên tử : . -A = Z + N : Số khối. - số hiệu nguyên tử Z = số p = số e. Vd :, Cho biết nguyên tử Al có : Z=E=13, N =14, Z+ =13+ , mAl 27 u. ơLưu ý : mntử Au. - Với 82 nguyên tố đầu ( Z =1 g82) luôn có : 1 1,5. 15’ Hoạt động 2: Bài tập 1. GV yêu cầu HS theo dõi nội dung bài tập 1 sgk trang 15. GV:Yêu cầu HS nhắc lại: khối lượng của e, của p và của n theo các đơn vị kg và g. GV ý cách làm bài tập 1: tính khối lượng của 7 e, 7pvà 7n và chú ý: khối lượng tính ra đơn vị là gam. GV Cho Hs khác nhận xét, rồi củng cố cho hS thấy được khối lượng của e rất nhỏ so với khối lượng nguyên tử .Vì vậy khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. mình. HS: nhắc lại khối lượng của các hạt e, p và n. HS thảo luận và trình bày bài làm. HS nhận xét và cho ý kiến của mình. B.BÀI TẬP Bài 1 :a. Hãy tính khối lượng(g) của nguyên tử Nitơ(gồm 7e, 7p, 7n ). b. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử Nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử. Bài làm: - =7.1,6726.10-27 = 11,7082.10-27 kg. - =7.1,6748.10-27kg = 11,7236.10-27kg. - = 7. 9,1094.10-31 = 0,0064.10-27kg. mNitơ = 23,4384.10-27kg. = = 0,00027 08’ Hoạt động 3: Bài tập 2. GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính nguyên tử khối trung bình. HS trả lời và viết công thức tính. Bài 2 : Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố K biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm của các đồng vị K là : 93,258% , 0,012% , 6,73% Bài làm: = = 39,135 4’ Hoạt động 3: Củng cố. GV yêu cầu HS đọc và phân tích đề bài 5 sgk trang 15. GV : hãy cho biết đồng II oxit có CTPT là gì? GV căn cứ vào số đồng vị của Cu và O hãy cho biết và viết CTPT của các đông II oxit. HS đọc và phân tích đề bài. HS trả lời: CuO. HS thảo luận và trình bày bài làm. Bài 4 : Viết công thức các loại đồng (II) oxit , biết rằng Đồng và Oxi có các đồng vị sau : ; ,. Bài làm: Có 6 CTPT: 63Cu16O , 63Cu17O , 63Cu18O , 64Cu16O , 64Cu17O , 64Cu18O 4/ Dặn dò: (2 phút) -Về nhà làm các bài tập còn lại và xem trước bài 4: cấu tạo vỏ nguyên tử.. -Bài tập bổ sung: Tổng số p, e, n trong nguyên tử một nguyên tố là 58. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt mỗi loại. IV) RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:
File đính kèm:
- giao an(10).doc