Bài giảng Tiết 6, 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng

. Mục tiêu : -Kiến thức: HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl và axit H2SO4 loãng ; Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của axit

 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng những t/c của axit HCl và axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng ; h/đ nhóm

 - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6, 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn : Tiết 6, 7 - bài 4: Một số axit quan trọng
 Giảng: 25/9 
I. Mục tiêu : -Kiến thức: HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl và axit H2SO4 loãng ; Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của axit
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng những t/c của axit HCl và axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng ; h/đ nhóm
 - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 1. G/v : - Hoá chất : d.d axit HCl , d.d axit H2SO4 , quì tím , H2SO4 đặc , Zn hoặc Al . Cu(OH)2 , d.d NaOH , CuO hoặc Fe2O3 , bột Cu
 - Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ốnh nghiệm , kẹp gỗ
 2. H/s : - Học thuộc các tính chất chung của axit 
III. Hoạt động dạy và học
 1. ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra đầu giờ ( 10 phút ) 1/ Nêu t/c hoá học chung của axit ?
 2/ Chữa bài tập số 3 tr.14 SGK ( đáp án giải trong sách bài tập 
 3. Bài mới : * Mở bài : Axit HCl và axit H2SO4 loãng có những tính chất của axit không ? Nó
 có những ứng dụng quan trọng nào ? chúng ta vào bài mới hôm nay
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
15
phút
15
phút
Hoạt động 1
- G/v đưa ra lọ đựng dd HCl cho h/s quan sát rồi đặt câu hỏi
? Em hãy nêu các t/c vật lý của HCl ?
- Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v thông báo: Axit HCl có những t/c hoá học của axit mạnh, các em hãy sử dụng bộ dụng cụ thí nghiệm để chứng minh rằng: dd axit có đầy đủ các t/c hoá học của axit mạnh.
? Chúng ta nên làm những thí nghiệm nào để chứng minh nó là một axit mạnh điển hình ?
- Thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
 + t/d với quỳ tím
 + T/d với nhôm ...
 + T/d với Cu(OH)2 ...
 + T/d với CuO ...
- Tương tự như cách tiến hành thí nghiệm 
ở bài 3 các nhóm lớn tiến hành thí nghiệm
- Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm kết hợp ghi các hiện tượng thí nghiệm & phương trình p/ư 
- G/v quan sát theo dõi cách làm của các nhóm, uốn nắn, sửa sai nếu có
- Đ/d mỗi nhóm báo cáo một hiện tượng thí nghiệm & viết phương trình nhóm khác bổ xung
- G/v ghi kết quả thí nghiệm của mỗi nhóm vào góc bảng
? Qua kết quả của thí nghiệm trên em có kết luận gì về t/c hoá học của axit HCl ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v thuyết trình về ứng dụng của axit HCl cho h/s nghe:
 + Để đ/c các muối clorua
 + Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn
 + Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng , mạ ...
 + Chế biến thực phẩm , dược phẩm ...
- Hướng dẫn h/s học theo sgk tr.15
Hoạt động 2
- G/v đưa ra lọ đựng axit H2SO4 cho h/s quan sát & đặt câu hỏi
? Em hãy nhận xét t/c vật lý của axit sunfuric ?
- H/đ cá nhân h/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v hướng dẫn h/s cách pha loãng axit sunfuric đặc: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước & không làm ngược lại
- G/v tiến hành làm thí nghiệm pha loãng axit H2SO4 đặc cho h/s quan sát
? Em có nhận xét gì về tính tan & tính tỏa nhiệt ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v thuyết trình: Axit H2SO4 loãng có đầy đủ các t/c hoá học của axit mạnh (tương tự như axit HCl) như vậy chúng
 dưa vào các kiến thức đã học về t/c chung của axit & t/c của axit HCl em hãy viết lại các t/c hoá học của axit H2SO4 đồng thời viết các phương trình minh hoạ
- Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d mỗi nhóm lên viết một t/c kèm theo phương trình minh hoạ nhóm khác bổ xung 
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
- G/v thông tin: 
H2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2 HNO3
(dd) (dd) (r) (dd)
A. Axit clohiđric ( hcl )
1/ Tính chất
* Tính chất vật lý: Là một chất lỏng , không màu , dễ bay hơi
- Dung dịch khí hiđro clorua trong nước gọi là axit clohiđric
- Đ/d đậm đặc là dd bão hoà hiđroclorua
* Tính chất hoá học:
- Là một axit mạnh làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- T/d với nhiều kim loại ( Mg, Zn, Al, Fe ...)
2HCl (dd ) + Fe (r ) FeCl2 (dd ) + H2 (k )
- T/d với bazơ 
HCl (dd ) + NaOH (dd ) NaCl (dd ) + H2O (l )
- T/d với oxit bazơ
2HCl (dd ) + CuO (r ) CuCl2 (dd ) + H2O (l )
2/ ứng dụng
- Học theo sgk tr.15
B. Axit sunfuric ( h2SO4 )
 I. Tính chất vật lý
- Là chất lỏng sánh, không màu, năng gần gấp 2 lần nước, không bay hơi, tan nhiều trong nước & toả nhiều nhiệt
II. Tính chất hoá học
1/ Axit sunfuric loãng có t/c hoá học của axit
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại ( mg, Fe, Zn, Al ...)
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 
 (r) (dd) (dd) (k)
- Tác dụng với bazơ
H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O 
 (dd) (r) (dd) (l)
- Tác dụng với oxit bazơ
H2SO4 + CuO CuSO 4 + H2O 
 (dd) (r) (dd) (l)
- Tác dụng được với muối
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 4 phút )
 1/ Em hãy nhắc lại t/c hoá học của axit HCl & axit H2SO4 ?
 2/ Bài tập : Cho các chất sau: Ba(OH)2 , Fe(OH)3 , SO3 , K2O , Mg , Fe , Cu , CuO
 P2O5 . Viết các phương trình phản ứng của các chất trên với :
 a) Dung dịch H2SO4 loãng
 * Đáp án : - Những chất tác dụng được với H2SO4 loãng: Ba(OH)2 , Fe(OH)3 , K2O , Mg , Fe , CuO
 - Các phương trình phản ứng 
 Ba(OH)2 + H2SO4 (l ) BaSO4 + 2H2O
 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 (l ) Fe2(SO4)3 + 6H2O 
 K2O + H2SO4 ( l ) K2SO4 + H2O
 Mg + H2SO4 (l ) MgSO4 + H2
 Fe + H2SO4 (l ) FeSO4 + H2
 CuO + H2SO4(l ) CuO + H2O
5. Dặn dò ( 1phút ) - BTVN : 1, 2, 3, 5 tr.19 SGK
	Đáp án
*Bài 1:	a. Zn + HCl & Zn + H2SO4	b. CuO + HCl & CuO + H2SO4
	c. BaCl2 + H2SO4	d. ZnO + HCl & ZnO + H2SO4
*Bài 3: 	a. Dùng thuốc thử Ba(NO)2 hoặc BaCl2	b. Có thể dùng BaCl2
	c. Dùng quỳ tím hoặc kim loại h/đ mạnh như Zn, Fe .
*Bài 5:	a. H2SO4 + Fe ;	H2SO4 + CuO ;	H2SO4 + KOH
	b. H2SO4 đặc nóng + Cu
	 H2SO4 + C6H12O6	=> C6H12O6	 	 6H2O + 6C
*Bài 6:	a) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
	b) Số mol khí H2 sinh ra là: = 0,15mol
	- Theo pphương trình ta có: = 0,15mol
	- Khối lượng Fe tham gia p/ư là: 0,15 . 56 = 0,3mol
	- Nồng độ dd HCl là: = 6mol
*Bài 7:	a) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
	 ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2)
	b) Thành phần của hỗn hợp:
	- Đổi 100ml = 0,1 lit
	- Số mol của HCl tham gia ở (1) & (2): nHCl = 0,1 . 3 = 0,3mol
	- Đặt x gam là khối lượng CuO thì khối lượng của ZnO là (12,1 – x)gam
	- Số mol các chất là: nCuO = ; nZnO = 
- Ta có phương trình: + = 0,3 => x = 4 gam
- Thành phần % của hỗn hợp là:	%CuO = = 33% ;	%ZnO = 67%
	c) Khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng là:
	 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (3)
	 ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O (4)
- Số mol H2SO4 tham gia (3):	 = nCuO = 0,05mol
- Số mol H2SO4 tham gia (4):	 = nZnO = 0,1mol
- Khối lượng H2SO4 tham gia (3) & (4) là:	98 (0,05 + 0,1) = 14,7 gam
- Khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng là:
	mdd = = = 73,5 gam
 - Đọc trước phần III, IV, V bài 4 SGK
IV. Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • doctiet 6,7.doc
Giáo án liên quan