Bài giảng Tiết 58: Luyện tập tính chất hóa học của crom – đồng và hợp chất
. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: HS biết
- Cấu hình e bất thường của Cr và Cu
- Vì sao Cu có số oxi hóa + 1, +2 cong Cr có số oxi hóa từ +1 +6
2.Về kĩ năng :
- Viết phương trình dạng phân tử và ion thu gọn của Pu thể hiện tính chất hóa học của crom, đồng
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số /3/2011 12D 20/3/2011 /3/2011 12E /3/2011 12C Tiết 58: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CROM – ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: HS biết - Cấu hình e bất thường của Cr và Cu - Vì sao Cu có số oxi hóa + 1, +2 cong Cr có số oxi hóa từ +1 +6 2.Về kĩ năng : - Viết phương trình dạng phân tử và ion thu gọn của Pu thể hiện tính chất hóa học của crom, đồng - Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng về Cr, Cu và hợp chất . 3.Về thái độ: - Đức tính cần cù chăm chỉ. II. Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị củaGV: Hệ thống câu hỏi và bài tập 2.Chuẩn bị của HS: ôn tập và làm bài tập III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra trong giờ 2. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Nhắc lại Kiến thức cần nhớ GV : Lập bảng hệ thống hoá tính chất hoá học của crom và đồng HS: Thảo luận điền vào bảng ( GV cho HS hoạt động nhóm) HS nhận xét chéo giữa các nhóm Hoạt động 2: Hoàn thành bảng GV: Lập bảng hệ thống kiến thức Của các hợp chất để HS tự điền Gv cho HS hoạt động nhóm Cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm . Hoạt động 3: Làm Bài tập GV: cho hS lên bảng hoàn thành PTHH . GV: Hướng dẫn HS làm bài tập HS : Viết PTHH . Lập luận cách giải GV: Hướng dẫn cho HS làm bài tập HS viết PTHH . tính số mol dựa theo pthh. Gv cho HS lên bảng làm bài tập 5 GV cho học sinh nhận xét và rút ra kết luận . A: Kiến thức cần nhớ: 1.Tính chất của đơn chất: Đơn chất Cấu hình electron nguyên tử Số oxihoa thường gặp trong cáchợp chất Tính chất hoá học (nêu PTHH với PK, axit , dd muối Crom Đồng 2.Tính chất của hợp chất: Thí dụ chất Tính chất hoá học Hợp chất Cu (II) Hợp chất Cr (III) Hợp chất Cr (VI) II: Bài tập: Bài tập 1: (trang 166) Hoàn thành PTHH của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau: Cu + S CuS CuS + 2HNO3 đặc Cu(NO3)2 + H2S Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2+ 2NaNO3 Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 +2H2O CuCl2 +Mg MgCl2 + Cu Bài tập 3: (167) -> mFe= 14,8 – 6,4 = 8,4 (g) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Đáp án đúng D Bài tập 4: (trang 167) CuO + H2 Cu + H2O (1) 3Cu +8HNO3 3CuNO3)2 +2NO + 4H2O (2) CuO +2HNO3 Cu(NO3)2 +2NO + 4H2O (3) Theo (2) Theo (3) nNOban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol) Đáp án đúng B Bài tập 5: (trang 167) Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu x x x x (mol) m tăng = 64x – 56 x =1,2 x= 0,15 mCu= 64. 0,15 = 9,6 g Đáp án đúng D Bài tập 6: (trang 166) 3Cu + 8H+ + 2NO3 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Đáp án đúng B 3. Củng cố- luyện tập: Bài tập 2: Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 0,2 mol 6,72:22,4= 0,3mol m Al = 27 . 0,2 = 5,4 gam %m Al = 5,4% Fe + 2HCl FeCl2 + H2 x mol x mol Cr + 2HCl CrCl2 + H2 y mol y mol ta có hệ phương trình: 56x + 52 y = 94,6 x + y = 38,08: 22,4 Giải hệ phương trình ta được : x = 1,55 y = 0,15 Tính được mFe = 56 . 1,55 = 86,8(g) % m Fe = 86,8% mCr = 52 . 0,15 = 7,8(g) % mCr = 7,8 % 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : Học thuộc lí thuyết Chuẩn bị bài, ôn tập Giờ sau kiểm tra 1 tiết Kiểm tra của tổ chuyên môn (BGH) Tổ trưởng
File đính kèm:
- Tiet 58- Luyen tap.doc