Bài giảng Tiết 58 : Bài luyện tập 7 (tiếp)

-Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:

 - Thành phần HH và tính chất HH của nước, khái niệm, phân loại a xít ba zơ, muối

B- Những KT mới được hình thành trong bài học:

 - Củng cố hệ thống các kiến thức về thành phần tính chất HH của nước, ĐN, phân loại và tên gọi của A xít ba zơ, muối

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 58 : Bài luyện tập 7 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 28 / 3/2009
NG : 30/ 3/2009
Tiết 58 : Bài luyện tập 7
A-Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
 - Thành phần HH và tính chất HH của nước, khái niệm, phân loại a xít ba zơ, muối
B- Những KT mới được hình thành trong bài học:
 - Củng cố hệ thống các kiến thức về thành phần tính chất HH của nước, ĐN, phân loại và tên gọi của A xít ba zơ, muối 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Củng cố , hệ thống các kiến thức và các khái niệm về thành phần hoá học của nước và tính chất hoá học của nước .
HS biết và hiểu ĐN , CTHH ,tên gọi và phân loại các axit , bazơ , muối.
HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi , bazơ tan và không tan trong nước , muối trung hoà và muối axit , khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên các axit ,bazơ và muối .
2. Kỹ năng :
 HS biết vận dụng các kiến thức để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước , axit , bazơ , muối.
II. Chuẩn bị của GV – HS :
- GV: Kẻ bảng phụ về các axit , bazơ , muối , oxit .
- HS : Ôn tập kỹ những thức thuộc tiết 54 ; 55 ; 56 ; 57 .
III. Tiến trình dạy – học :
1. ổn định lớp :
2. HĐ dạy – học :
TG
HĐ của GV – HS
Nội dung
12’
28’
 HĐ 1 :
- HĐ nhóm 2 (4’ ),trao đổi thảo luận
+Dãy 1:thảo luận về thành phần và t/c 
 hoá học của nước.
+Dãy 2:thảo luận về khái niệm,CT,tên 
 gọi,phân loại axit,bazơ.
+Dãy 3: thảo luận về khái niệm,CT,tên 
 gọi,phân loại oxit,muối.
+HS: thảo luận theo nhóm.
+Đại diện nhóm báo cáo KQ
+Nhóm khác NX,bổ sung.
-GV: chốt kiến thức .
 HĐ 2 :
-HS HĐ cá nhân làm BT 1 vào vở .
+1 HS lên bảng làm.
+HS khác NX bài làm của bạn .
-GV: NX,đánh giá KQ.
HS HĐ cá nhân làm BT 2 vào vở .
+1 HS làm phần a,b,c,d.
+1 HS làm phần e .
+HS khác NX bài làm của bạn .
-GV: NX,đánh giá KQ.
- HS HĐ nhóm 4(5’ ) làm BT 4 ,báo cáo
 KQ ra giấy trong.
+HS: thảo luận theo nhóm .
+Đại diện nhóm báo cáo KQ
+GV: NX,đánh giá KQ .
* Chú ý khi làm BT này:
- Tìm khối lượng của các nguyên tố 
 trong hợp chất.
- Dựa vào CT chung tìm các chỉ số và 
 suy ra nguyên tử khối của nguyên tố.
- Dựa vào NTK tìm được nguyên tố 
 phải tìm CT của oxit
I.Kiến thức cần nhớ :
 ( SGK-131 )
II. Bài tập :
BT 1 : (SGK-131)
a. PTHH:
1. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 
2. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
b. Các phản ứng trên thuộc loại 
 phản ứng oxi hoá - khử , phản
 ứng thế.
BT 2 : (SGK-132)
a. Na2O + H2O 2NaOH
 (Natri hiđroxit )
 K2O + H2O 2KOH
 (Kali hiđroxit )
b. SO2 + H2O H2SO3
 (Axit sunfurơ )
 SO3 + H2O H2SO4
 (Axit sunfuric )
 N2O5 + H2O 2HNO3 
 ( Axit nitric )
c. NaOH + HCl NaCl + H2O
 (Natri clorua)
 2Al(OH)3 +3H2SO4Al2(SO4)3 
 + 6H2O ( Nhôm sunfat)
d.sản phẩm ở a thuộc loại h/c bazơ 
 s/p ở b thuộc loại h/chất axit,ở c 
 thuộc loại hợp chất muối .
- Nguyên nhân dẫn đến sự khác 
 nhau về loại hợp chất của các chất 
 s/p ở a,b là vì chất TG ở a là oxit 
 bazơ , còn ở b là oxit axit .
BT 4 : (SGK-132)
- Gọi CTHH của oxit là : RxOy 
- khối lượng của kim loại trong oxit 
 là : (g)
 (g)
Ta có : R . x = 112 
 16 . y = 48 y = 3
- Nếu x =1 R = 112 (loại)
- Nếu x = 2 R = 56 
Vậy R là kim loại Fe
 CTHH của oxit : Fe2O3
 Sắt (III) oxit
3. Củng cố vận dụng đánh giá dặn dò :(3’ )
Về ôn tập và làm BT 3,5 (SGK-132) ; 38.15 ; 38.16 (SBT)
Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành , Và chuẩn bị báo cáo theo mẫu .
Chuẩn bị vôi sống.
 Tiết 58-H8
- HĐ nhóm 2 (4’ ),trao đổi thảo luận
+Dãy 1:thảo luận về thành phần và t/c hoá học của nước.
+Dãy 2:thảo luận về khái niệm,CT,tên gọi,phân loại axit,bazơ.
+Dãy 3: thảo luận về khái niệm,CT,tên gọi,phân loại oxit,muối.
BT 2 : (SGK-132)
a. Na2O + H2O 2NaOH ( Natri hiđroxit )
 K2O + H2O 2KOH ( Kali hiđroxit )
b. SO2 + H2O H2SO3 ( Axit sunfurơ )
 SO3 + H2O H2SO4 ( Axit sunfuric )
 N2O5 + H2O 2HNO3 ( Axit nitric )
c. NaOH + HCl NaCl + H2O ( Natri clorua)
 2Al(OH)3 +3H2SO4Al2(SO4)3 + 6H2O ( Nhôm sunfat)
d. Sản phẩm ở a thuộc loại hợp chất bazơ sản phẩm ở b thuộc loại hợp chất axit, ở c thuộc loại hợp chất muối .
- Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các chất sản phẩm ở a,b là vì chất tham gia ở a là oxit bazơ,còn ở b là oxit axit 
BT 4 : (SGK-132)
- Gọi CTHH của oxit là : RxOy 
- khối lượng của kim loại trong oxit là : 
 (g) (g)
Ta có : R . x = 112 
 16 . y = 48 y = 3
- Nếu x =1 R = 112 (loại)
- Nếu x = 2 R = 56 
Vậy R là kim loại Fe CTHH của oxit : Fe2O3 ( Sắt (III) oxit )
- BTVN : 3,5 (SGK-132) ; 38.15 ; 38.16 (SBT)

File đính kèm:

  • docTiet 58 - H8.doc