Bài giảng Tiết: 57: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

 HS biết: - Vị trí của Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hoàn.

 - Tính chất và ứng dụng của Ni, Zn, Pb, Sn.

 2. Kĩ năng:

 Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho từng kim loại Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dd axit, với các phi kim.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Các mẫu kim loại Ni, Zn, Pb, Sn.

- Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 57: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 57 	 SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
HS biết: - Vị trí của Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hoàn.
 - Tính chất và ứng dụng của Ni, Zn, Pb, Sn.
 2. Kĩ năng: 
 Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho từng kim loại Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dd axit, với các phi kim.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Các mẫu kim loại Ni, Zn, Pb, Sn.
- Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
 2. Học sinh: nghiên cứu bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(07 phút): Kiểm tra bài củ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- làm bài tập 4,5/159 SGK.
- HS hoàn thành yêu cầu của GV.
Hoạt động 2(08 phút): Tìm hiểu về niken. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Dùng bảng tuần hoàn cho HS tìm hiểu vị trí của Ni? 
- Tính chất hoá học của Ni?
- ở ô số 24, thuộc nhóm VIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
- HS nghiên cứu tính chất vật lí và ứng dụng trong SGK.Quan sát mẫu niken.
- là kim loại có tính khử yếu hơn sắt, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất nhưng không tác dụng với hiđro.
HSviết PTHH.
I- NIKEN
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- ở ô số 28, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
2. Tính chất và ứng dụng
a) Tính chất
Tính chất vật lí:
Là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 14550C.
Tính chất hoá học
- là kim loại có tính khử yếu hơn sắt, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất nhưng không tác dụng với hiđro.
2Ni + O22NiO
Ni + Cl22NiCl2
b) Ứng dụng
- có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân.
Hoạt động 3(08 phút): Tìm hiểu về kẽm. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Dùng bảng tuần hoàn cho HS tìm hiểu vị trí của Zn? 
- Tính chất hoá học của kẽm?
- ở ô số 30, thuộc nhóm IIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
- HS nghiên cứu tính chất vật lí và ứng dụng trong SGK.Quan sát mẫu kẽm.
- là kim loại hoạt động có tính khử mạnh hơn sắt, tác dụng trực tiếp với oxi, S,khi đun nóng và tác dụng được với các dung dịch axit, kiềm, muối.
- HS viết PTHH
II- KẼM
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- ở ô số 30, thuộc nhóm IIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
2. Tính chất và ứng dụng
a) Tính chất
Tính chất vật lí:
Là kim loại có màu lam nhạt, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 7,13 g/cm3), nóng chảy ở 419,50C, giòn, không độc.
Tính chất hoá học
- là kim loại hoạt động có tính khử mạnh hơn sắt, tác dụng trực tiếp với oxi, S,khi đun nóng và tác dụng được với các dung dịch axit, kiềm, muối.
2Zn + O22ZnO
Zn + SZnS
b) Ứng dụng
- một lượng lớn Zn được dùng mạ (hoặc tráng) lên sắt để bảo vệ cho sắt khỏi gỉ. 1 phần Zn dùng điều chế hợp kim như hợp kim với Cu, sản xuất pin khô.
- dùng trong y học: ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczecma, bệnh ngứa,
Hoạt động 4(08 phút): Tìm hiểu về chì.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Dùng bảng tuần hoàn cho HS tìm hiểu vị trí của Pb? 
- Tính chất hoá học của chì?
- ở ô số 82, thuộc nhóm IVB, chu kì 6 của bảng tuần hoàn.
- HS nghiên cứu tính chất vật lí và ứng dụng trong SGK.Quan sát mẫu chì.
- ở điều kiện thường, Pb tác dụng với oxi của không khí tạo ra màng oxit bảo vệ cho kim loại không tiếp tục bị oxi hoá
 - khi đun nóng trong không khí, Pb bị oxi hoá dần đến hết, tạo ra PbO.
HS viết PTHH.
III- CHÌ
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- ở ô số 82, thuộc nhóm IVB, chu kì 6 của bảng tuần hoàn.
2. Tính chất và ứng dụng
a) Tính chất
Tính chất vật lí:
Là kim loại có màu trắng hơi xám, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 11,34 g/cm3), nóng chảy ở 327,40C, mềm nên dễ dát thành lá mỏng.
Chì và hợp chất của chì đều rất độc.
Tính chất hoá học
- ở điều kiện thường, Pb tác dụng với oxi của không khí tạo ra màng oxit bảo vệ cho kim loại không tiếp tục bị oxi hoá
 - khi đun nóng trong không khí, Pb bị oxi hoá dần đến hết, tạo ra PbO.
2Pb + O22PbO
Pb+ SPbS
b) Ứng dụng
- chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng chế tạo thiết bị để bảo vệ khỏi các tia phóng xạ.
Hoạt động 5(10 phút): Tìm hiểu về thiếc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Dùng bảng tuần hoàn cho HS tìm hiểu vị trí của Sn? 
- GV giải thích thêm về các dạng thù hình của Sn.
- Tính chất hoá học của thiếc?
- Rút ra kết luận gì về các kim loại Ni, Zn, Pb, Sn?
- ở ô số 50, thuộc nhóm IVB, chu kì 5 của bảng tuần hoàn.
- HS nghiên cứu tính chất vật lí và ứng dụng trong SGK.Quan sát mẫu thiếc.
- tan chậm trong dung dịch HCl loãng.
Sn + 2HCl ® SnCl2 + H2­
- khi đun nóng trong không khí, Sn tác dụng với O2.
Sn + O2SnO2
- Trong số các kim loại Ni, Zn, Pb, Sn đều đứng trước hiđro trong dãy điện hoá của kim loại và đều có tính khử yếu, đều là các kim loại thông dụng, có nhiều ứng dụng trong thực tế.
IV-THIẾC
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- ở ô số 50, thuộc nhóm IVB, chu kì 5 của bảng tuần hoàn.
2. Tính chất và ứng dụng
a) Tính chất
Tính chất vật lí:(thiếc trắng)
Là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (D = 7,92 g/cm3), nóng chảy ở 2320C, mềm nên dễ dát mỏng.
- tồn tại 2 dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám.
Tính chất hoá học
- tan chậm trong dung dịch HCl loãng.
Sn + 2HCl ® SnCl2 + H2­
- khi đun nóng trong không khí, Sn tác dụng với O2.
Sn + O2SnO2
b) Ứng dụng
- một lượng lớn Sn dùng để phủ lên bề mặt sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm.
- dùng trong tụ điện, dùng để hàn, men trong công nghiệp gốm sứ và làm thuỷ tinh mờ.
Kết luận chung: Trong số các kim loại Ni, Zn, Pb, Sn đều đứng trước hiđro trong dãy điện hoá của kim loại và đều có tính khử yếu, đều là các kim loại thông dụng, có nhiều ứng dụng trong thực tế.
Hoạt động 6(03 phút): Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- GV nhấn mạnh những kiến thức quan trọng trong bài học.
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Hoạt động 7(01 phút): Dặn dò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Y/c HS về nhà làm các bài tập còn lại trong Sgk và các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị tiếp bài "LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT”.
- Ghi phần công việc về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
	.............................................

File đính kèm:

  • docbai 36 SO LUOC VE NI Zn Pb Sn.doc
Giáo án liên quan