Bài giảng Tiết: 56: Mối liên hệ giữa etilen rượu etylic và axit axetic

mục tiêu:

1.1. kiến thức: hs hiểu được mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etilic , axit axetic, và etyl axetat.

1.2. kĩ năng:

thiết lập được sơ đồ mối quan hệ giữa etilen, ancol etilic , axit axetic, và etyl axetat.

 viết các pt phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa giữa các chất.

tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.

1.3. thái độ: gd tính cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 56: Mối liên hệ giữa etilen rượu etylic và axit axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuầnNgày dạy: 
Tiết:56
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN
 RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: HS hiểu được mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etilic , axit axetic, và etyl axetat.
1.2. Kĩ năng: 
Thiết lập được sơ đồ mối quan hệ giữa etilen, ancol etilic , axit axetic, và etyl axetat.
 Viết các PT phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa giữa các chất.
Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
1.3. Thái độ: GD Tính cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn.
2.TRỌNG TÂM:
Mối quan hệ giữa etilen, ancol etilic , axit axetic, và etyl axetat.
3.CHUẨN BỊ:
3.1. GV: SGK, giáo án, bảng phụ ghi BT.
3.2. HS: Học bài và làm các BT về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới.
4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng: Gọi 2HS
Câu 1: LàmBT2 ,BT7 SGK/ 143
Đáp án:
 BT2 : 1. Các chất tác dụng với Na là:
C2H50H, CH3C00H, CH3 - CH2 - CH20H, CH3 - CH2 - C00H.
PTHH: 
 2C2H50H + 2Na 2C2H50Na + H2
 2CH3C00H + 2Na 2CH3C00Na + H2
 2C3H70H + 2Na 2C3H70Na + H2
2C2H5C00H + 2Na 2C2H5C00Na + H2.
2. Các chất tác dụng với Na0H, Mg, Ca0, là : b,d.
CH3C00H + Na0H CH3C00Na + H20.
C2H5C00H + Na0H C2H5C00Na + H20.
2CH3C00H + Mg (CH3C00)2Mg + H2.
2C2H5C00H + Mg (C2H5C00)2Mg + H2.
2CH3C00H + Ca0 (CH3C00)2Ca + H20.
2C2H5C00H + Ca0 (C2H5C00)2Ca + H20.
 BT7 :
a. PTHH: CH3C00H + C2H50H CH3C00C2H5 + H20.
b. Số mol CH3C00H: nCH3C00H = 1 (mol).
Số mol C2H50H : nC2H50H = 2,17 (mol).
§ Theo PT thì: neste = naxit = 1(mol).
§ Khối lượng este thu được theo lí thuyết là:
 meste = n x M = 1 x 88 = 88 (g).
Câu 2: (lồng ghép)
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
+ Oxi
Men giấm
Hoạt động 1: GTB
GV:Các em đã học về hợp chất hidrocacbon ,rượu, axit. Chúng có mối liên hệ với nhau như thế nào ta hãy tìm hiểu về mối quan hệ giữa chúng:
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
PP: Diễn giảng, Trực quan, vấn đáp
§ GV giới thiệu các hợp chất hữu cơ có mối liên hệ với nhau, GV dùng bảng phụ cho HS quan sát sơ đồ.
Etilen
Rượu Etylic
Etyl axetat
Axit
 axetic
§ GV gọi các HS sau khi thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ hoàn chỉnh., viết PTHH
Hoạt động 3: Luyện tập. 
PP: Diễn giảng, vấn đáp,hoạt động nhóm.
 BT1b: trang 144 SGK.
GV: gọi HS lên bảng thực hiện.
BT4: 
§ Các nhóm thảo luận trong 5/ và giải , đại diện báo cáo, GV nhận xét, sửa chữa.
GV: hướng dẫn HS pp giải toán
+ B1: Tính KL các nghuyên tố C,H, O( dự vào các sp thu được)
+ B2: Gọi CTPT của A là CxHyOz ( x,y,z nguyên dương)
+ B3: Lập tỉ lệ: 
 x:y:z = 
=> x, y, z
+ B4: Viết CTPT
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic: 
PTHH:
C2H4 + H20 C2H50H
C2H50H + 02 CH3C00H + H20.
CH3C00H+C2H50H 
 CH3C00C2H5 + H20.
II. Luyện tập 
1/ Bài tập 1b/ 144 Sgk
PTHH: 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
nCH2 = CH2 (- CH2 - CH2 - )n
2/ Bài tập 4/ 144
­ Số mol của C02: nC02 = 1 (mol).
­ Khối lượng Cacbon có trong 23g chất hữu cơ A là:
 mC = 1 x 12 = 12(g).
­ Số mol của H20 : nH20 = 1,5(mol).
­ Khối lượng H2 trong 23g chất hữu cơ A:
 mH2 = 1,5 x 2 = 3(g).
­ Khối lượng 02 có trong 23g chất hữu cơ A :
 m02 = 23 – ( 12 + 3) = 8 (g).
a. Vậy trong chất hữu cơ A có: C,H,0.
b. Giả sử A có công thức là CxHyOz (x,y,z : là số nguyên dương). Ta có:
 x : y : z = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
_ Công thức của A là: (C2H60)n (n nguyên dương).
 Vì MA = 23 x 2 = 46
_ MA = (12 x 2 + 6 + 16 x 1 ) n = 46
_ n = 1
_ Vậy CTPT của A là: C2H60.
4.4 Câu hỏi và bài tập củng cố:
 BT1: Na không tác dụng với chất nào trong các chất sau đây:
C6H6 .
C2H50H.
H20.
CH3C00H.
 BT2 : Dung dịch Na0H có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau đây:
C6H6.
C2H50H.
H20.
CH3C00H.
 BT3 : Phương pháp dùng để phân biết rượu etylic, axit axetic, benzen đơn giản nhất là:
Quỳ tím và H20.
Dung dịch Brom và H20.
Clo và H20.
02 và H20.
(Dùng quỳ tím và H20 để nhận ra CH3C00H, rượu thì tan vô hạn trong nước, Benzen không tan trong nước, hỗn hợp tách thành 2 lớp). Vậy câu A đúng.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đối với tiết học này: 
	Học bài và làm các BT: 1a,2,3,5 trang 144 SGK. - Đối với tiết học sau:
	Oân lại kiến thức về hidrocacbon và rượu-axit axetic và các dạng bài tập SGK.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • docH9-56.doc