Bài giảng Tiết 56: Mối liên hệ giữa axetilen, rượu etylic và axit axetic (tiếp)
1. Kiến thức: Hiểu được:
- Mối quan hệ giữa Hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là Etylen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.
2. Kĩ năng:
- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.
- Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi.
- Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng
Ngày dạy: 21/3/2011- Lớp 9A1, 9A3; Ngày 23/3/2011 -Lớp 9A2 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được: - Mối quan hệ giữa Hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là Etylen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. 2. Kĩ năng: - Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. - Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi. - Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. B. CHUẨN BỊ: - Sơ đồ mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Tổ chức lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: Dự kiến tên HS: Dự kiến câu hỏi và trả lời HS 1: Nêu cấu tạo phân tử Axit Axetic; Các tính chất hóa học của Axit Axetic. HS 2: Chữa bài tập 2SGK trang 143. 1) Các chất phản ứng được với Na là: 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2; 2CH3COOH + 2Na ® 2CH3COONa + H2 2C3H7OH + 2Na ® 2C3H7CONa + H2 2C2H5COOH + 2Na ® 2C2H5COONa + H2 2) Các chất phản ứng được với NaOH, Mg, CaO là: CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + H2O; C2H5COOH + NaOH ® C2H5COONa + H2O 2CH3COOH + Mg ® (CH3COO)2Mg + H2; 2C2H5COOH + Mg ® (C2H5COO)2Mg + H2 2CH3COOH + CaO ® (CH3COO)2Ca + H2O 2C2H5COOH + CaO ® (C2H5COO)2Ca + H2O 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động Tổ chức tình huống học tập GV giới thiệu: Các em đã học hiđrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào ? Chúng ta có thể chuyển đổi cho nhau được không ? Hoạt động 2: Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. - GV: giới thiệu: giữa các hợp chất hữu cơ có mối liên hệ với nhau ® GV vẽ sơ đồ sau lên bảng. I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. Etilen Rượu etylic Men giấm O2 ancol etylic H2SO4 đn,t0 - GV: gọi HS tham gia ý kiến để hoàn thành sơ đồ. - GV: nhận xét và treo sơ đồ ® hoàn chỉnh kiến thức. - HS: Trả lời câu hỏi của GV để hoàn thành sơ đồ. Etilen Rượu etylic Axit axetic Etylaxetat Men giấm O2 ancol etylic H2SO4 đn,t0 - GV: yêu cầu HS viết PT minh họa: - HS viết PT minh họa: 1)C2H4 + H2O C2H5OH 2)C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 3) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Hoạt động 3: Giải bài tập - GV: yêu cầu HS làm bài tập 1b trang 144 SGK. - GV: yêu cầu HS làm bài tập 4 và bài tập 5 trang 144 SGK. - GV nhận xét và chấm điểm cho HS. - HS: lên bảng làm bài tập. - HS: Đại diện nhóm lên bảng làm bài tập, nhóm khác nhận xét, bổ sung. II. Bài tập. Bài tập 1: C2H4 + Br2 ® C2H4Br2 nCH2 = CH2 (- CH2 - CH2 -)n Bài 2: PTHH: C2H4 + H2O C2H5OH 22,4lit 46 gam 22,4 lit x gam Khối lượng C2H5OH thu được theo lí thuyết : (22,4.46) : 22,4 = 46 gam Nhưng thực tế rượu thu được là 13,8 gam Vậy hiệu suất phản ứng là: (13,8 :46).100% = 30% Bài 3 : ( Bài4 SGK trang 144) a)Đốt cháy A thu được CO2 và H2O . Vậy A chứa C , H và có thể có O mC = 44/44.12 = 12 gam mH = 27/18.2 = 3 gam Theo đề bài , ta có mO = mA – (mC +mH) = 23 – ( 12 + 3 ) = 8 gam Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và CT là :CxHyOz b) Theo đề bài ta có : MA = 23 .2 = 46 gam Ta có x :y :z = = 2 : 6 : 1 Công thức đơn giản của A là (C2H6O)n = 46 => n = 1 Vậy CTPT của A là C2H6O 4. Hưỡng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: Cho 109,5 gam một axit hữu cơ X có CTPT CnH2n+1COOH tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 3M. Tìm CTPT và CTCT có thể có của X. Hướng dẫn: Mol KOH = 1,5mol PTHH: CnH2n+1COOH + KOH ® CnH2n+1COOH + H2O 1,5 mol 1,5 mol Phương trình khối lượng: (14n + 45) x 1,5 = 109,5 => n = 2. Vậy CTPT là C2H5COOH
File đính kèm:
- Tiet_56.doc