Bài giảng Tiết 56: Mối liên hệ giữa axetilen, rượu etylic và axit axetic

1. Kiến thức:

- Nắm đựơc mối quan hệ giữa Hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là Etylen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.

2. Kĩ năng:

- Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi.

B. CHUẨN BỊ:

- Sơ đồ mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon

C. TIẾN TRÌNH BI GIẢNG

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56: Mối liên hệ giữa axetilen, rượu etylic và axit axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nắm đựơc mối quan hệ giữa Hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là Etylen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.
2. Kĩ năng: 
- Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi.
B. CHUẨN BỊ: 
- Sơ đồ mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Tổ chức lớp học: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Cấu tạo phân tử Axit Axetic
- Các tính chất hóa học của Axit Axetic.
- Chữa bài tập 2, 7 SGK trang 143.
3.Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
GV giới thiệu: Các em đã học hiđrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào ? Chúng ta có thể chuyển đổi cho nhau được không ?
Hoạt động 2: Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Etilen
Rượu etylic
Men giấm
O2
Rượu etylic
H2SO4 đn,t0
- GV: giới thiệu: giữa các hợp chất hữu cơ có mối liên hệ với nhau ® GV vẽ sơ đồ sau lên bảng.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
- GV: gọi HS tham gia ý kiến để hoàn thành sơ đồ.
Etilen
Rượu etylic
Axit axetic
Etylaxetat
Men giấm
O2
Rượu etylic
H2SO4 đn,t0
- GV: nhận xét và treo sơ đồ ® hoàn chỉnh kiến thức.
- HS: Trả lời câu hỏi của GV để hoàn thành sơ đồ.
- GV: yêu cầu HS viết PT minh họa:
- HS viết PT minh họa:
1) C2H4 + H2O C2H5OH
2) C2H5OH + O2 
	 CH3COOH + H2O
3) CH3COOH +C2H5OH
	CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 3: Giải bài tập
- GV: yêu cầu HS làm bài tập 1b trang 144 SGK.
- GV: yêu cầu HS làm bài tập 4 và bài tập 5 trang 144 SGK.
- GV nhận xét và chấm điểm cho HS.
- HS: lên bảng làm bài tập.
- HS: Đại diện nhóm lên bảng làm bài tập, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II. Bài tập.
Bài tập 1:
C2H4 + Br2 ® C2H4Br2
nCH2 = CH2 
	(- CH2 - CH2 -)n
Bài 2: PTHH:
C2H4 + H2O 	C2H5OH
 22,4lit 46 gam
 22,4 lit x gam
Khối lượng C2H5OH thu được theo lí thuyết :
(22,4.46) : 22,4 = 46 gam
Nhưng thực tế rượu thu được là 13,8 gam
Vậy hiệu suất phản ứng là:
(13,8 :46).100% = 30%
Bài 3 : ( Bài4 SGK trang 144)
a)Đốt cháy A thu được CO2 và H2O . Vậy A chứa C , H và có thể có O
mC = 44/44.12 = 12 gam
mH = 27/18.2 = 3 gam
Theo đề bài , ta có 
mO = mA – (mC +mH)
= 23 – ( 12 + 3 ) = 8 gam
Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và CT là :CxHyOz
b) Theo đề bài ta có :
MA = 23 .2 = 46 gam
Ta có x :y :z =
= 2 : 6 : 1
Công thức đơn giản của A là
(C2H6O)n = 46 => n = 1
Vậy CTPT của A là C2H6O
Hoạt động 4: Hưỡng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 
Cho 111 gam một axit hữu cơ X có CTPT CnH2n+1COOH tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 3M.
Tìm CTPT và CTCT có thể có của X.

File đính kèm:

  • docTiet_56.doc