Bài giảng Tiết: 56 - Bài: Ancol

1.Kiến thức:Định nghĩa, phân loại, đồng phân danh pháp,liên kết hiđro.

 Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic.

 2.Kỹ năng: Viết đúng công thức đồng phân ancol.Đọc tên ancol khi biết ctct và ngược lại.

 3.Thái độ: Vận dụng liên kết Hiđro giải thích tính chất vật lý.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 56 - Bài: Ancol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21.03.2008
Tiết:56	 Bài: ANCOL
I.MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức:Định nghĩa, phân loại, đồng phân danh pháp,liên kết hiđro.
	Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic.	
	2.Kỹ năng: Viết đúng công thức đồng phân ancol.Đọc tên ancol khi biết ctct và ngược lại.
	3.Thái độ: Vận dụng liên kết Hiđro giải thích tính chất vật lý.
 II.CHUẨN BỊ.
	1.Chuẫn bị của giáo viên. Mô hình phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa.
	2.Chuẩn bị của học sinh. Kiến thức của bài mới.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số
	2.Kiểm tra bài cũ.
 Câu hỏi:Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
	 Định hướng trả lời.
	3.Giảng bài mới
	-Giới thiệu bài mới.Hôm trước chúng ta nghiên cứu tính chất của dẫn xuất Halogen ,hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu tính chất của ancol.
	4-Tiến trình tiết dạy.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG1.Tìm hiểu các định nghĩa ancol và bậc ancol.
Giáo viên cho học sinh viết vài ancol
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu điểm giống nhau giữa các anol từ đó suy ra định nghĩa ancol
Hs.Lấy các VD ancol
Nêu định nghĩa ancol
I.Định nghĩa và phân loại.
1.Định nghĩa:
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm Hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
HOẠT ĐỘNG2.Phân loại
Giáo viên lấy VD tổng quát về rựợu: R –(OH)n
Dựa vào gốc R ta có: Gốc no, không no, thơm
Dựa vào số nhóm –OH ta có ancol đơn chức, ancol đa chức.
Học sinh nêu lại bậc nguyên tử cacbon.
Giáo viên nêu một số loại ancol thường gặp
Hs.ghép gốc R với số nhóm –OH ta có các loại ancol nào
Học sinh khi thay thế H trong các cacbon bậc khác nhau ta có các ancol có các bậc khác nhau.
Nêu khái niệm các loại ancol khác nhau và lấy các VD minh hoạ.
Ancol thơm đơn chức là gì?
An col đa chức là ancol có mấy nhóm chức.
2.Phân loại.
-Dựa vào gốc hiđro cacbon chia thành : Ancol no,ancol không no, ancol thơm.
Dựa vào số nhóm –OH chia thành ancol đơn chức và ancol đa chức.
Ngoài ra còn chia theo bậc nguyên tử C chứa nhóm OH
*Bậc ancol: là bậc nguyên tử cacbon liên kết với nhóm –OH.
a.Ancol no,đơn chức mạch hở.
Có một nhóm –OH liên kết với gốc hiđrocacbon no.
VD.C2H5OH
b. Ancol không no,đơn chức mạch hở.
Có một nhóm –OH liên kết với gốc hiđrocacbon không no.
VD.CH2 = CH –CH2 - OH
c.Ancol thơm ,đơn chức.
Có một nhóm –OH liên kết với gốc hiđrocacbon thơm.
VD.C6H5CH2OH
d. Ancol vòng no,đơn chức.
e.Ancol đa chức.
CH2OH –CH2OH 
Etilen glicol
CH2OH – CHOH – CH2OH
Glixerol
HOẠT ĐỘNG3 Đồng phân,danh pháp
Giáo viên hướng dẫn cách viết CTCT của ancol no đơn chức của C4H9OH 
-Viết mạch C không nhánh sau đó gắn nhóm OH vào và viết CTCT mạch c có nhánh.
Hs.So sánh mạch C có nhánh và vị trí nhóm OH Từ đó nêu các loại đồng phân.
II.Đồng phân, danh pháp
1.Đồng phân.
Xét ancol no,đơn chức mạch hở.
-Đồng phân mạch C
-Đồng phân vị trí nhóm OH.
VD:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH
CH3 – CH2 – CHOH – CH3
CH3 –CH – CH2 –OH
 CH3
HOẠT ĐỘNG4.Danh pháp
Giáo viên nêu cách đọc tên thông thường và lấy Vd gọi học sinh đọc tên.
Giáo viên nêu cách thay thế dạng tổng quát và lấy VD
Gọi học sinh đọc tên.
Gọi học sinh đọc tên.
2.Danh pháp
a. Tên thông thường.
Ancol – tên gốc ankyl –đuôi ic
VD: C2H5OH ancol etylic
b.Tên thay thế:
VT nhánh –tên nhánh – tên hiđro cacbon tương ứng với số C – số chỉ vị trí nhóm OH – đuôi ol.
VD: CH3 –CH – CH2 –OH
 CH3
 2-metyl propan -1 – ol
HOẠT ĐỘNG4.Tính chất vật lý.
Giáo viên cho học sinh tham khảo sách giáo khoa và nêu tính chất vật lý.
Giáo viên giải thích nhiệt đọ sôi và liên kết Hiđro.
Học sinh nêu tóm tắc tính chất vật lý của ancol.
III.Tính chất vật lý.
-Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng theo chiều tăng KLPT
-Độ tan giảm theo chiều tăng KLPT.
-Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các HC khác có khối lượng mol tương đương do hình thành liên kết Hiđro.
5.Củng cố: Viết và đọc tên đồng phân ancol có CTPT C5H12 O.
6.Dặn dò, bài tập về nhà. : Làm các bài tập SGK.
IV.RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG.

File đính kèm:

  • doc56.doc
Giáo án liên quan