Bài giảng Tiết 56 - Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và a xit xetic
Kiến thức:
- HS trình bày được mối liên hệ giữa hiđrôcacbon , rượu, a xit và este với các chất cụ thể là
etylen, rượu etylic, a xit axêtic và etyl axetat.
2. Kỹ năng:
- Viết được PTHH chuyển hoá giữa các chất.
Ngày soạn:1/4/2009 Ngày giảng:2/4/2009 Tiết 56 bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và a xit xetic. I- Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS trình bày được mối liên hệ giữa hiđrôcacbon , rượu, a xit và este với các chất cụ thể là etylen, rượu etylic, a xit axêtic và etyl axetat. 2. Kỹ năng: - Viết được PTHH chuyển hoá giữa các chất. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và a xit a xetic. III. Phương pháp dạy học Phương pháp trực quan, vấn đáp, thảo luận. III- Tổ chức giờ học 1:ổn định tổ chức:(1') 9a 9b 2:Khởi động. Hoạt động 1(15') Tìm hiểu sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và a xit a xetic. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV giới thiệu sơ dồ mối quan hệ giữa các chất và treo sơ đồ câm lên bảng. Rượu eylic Etyl a xetat Etilen A xit a xetic đ Yêu cầu các nhóm căn cứ vào tính chất đã học và hoàn thiện sơ đồ bằng hoạt động cá nhân. Gv nhấn mạnh mối quan hệ giữa các chất. - HS hoạt động cá nhân, thay thế các hợp chất vào sơ đồ, viết phương trình phản ứng. đ - HS thay thế các hợp chất vào sơ đồ mối quan hệ của các hợp chất. C2H4C2H5OH CH3COOHCH3COOC2H5 I. Tìm hiểu sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và a xit a xetic. C2H4 + H2O C2H5OH. C2H5OH +O2 CH3COOH +H2O. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+H2O. Hoạt động 2(25') Bài tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm các bài tập SGK. GV yêu cầu HS làm bài tập 1. GV hd HS dựa vào kiến thức đã học để điền các hợp chất thích hợp. - GV yêu cầu HS cả lớp viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài GV yêu cầu hS nhắc lại cách nhận biết a xit nói chung và hd HS cách làm bài tâp.2 - Rượu etylic có làm quì tím hoá dỏ không? - Nếu dùng muối Na2CO3 cho vào 2 dd thì có nhận biết được 2 chất trên không ? Hiện tượng nhân biết là gì? Bài tập 4: GV yêu cầu HS tìm hiểu bài tập 4 đưa ra cách giải bài tập. - GV hướng dẫn: Số mol CO2đ nC đ mc nH2Ođ nHđ mH đ Tính mO =? a.Tìm các nguyên tố có trong A b.Tìm CTPT - HS làm bài tập A; C2H4 - HS thực hiện làm bài tập trên bảng. -HS nhắc lại cách nhận biết axit và trình bày cách nhận biết ra 2 chất nhờ quì tím. Axit axetic làm quì tím chuyển sâng hồng. Rượu etylic không làm quì tím chuyển sang hồng. Hoặc có thể dùng muối Na2CO3 để nhận biết . Rượu etylic không có phản ứng , còn axit axetic có phản ứng và tạo khí CO2 thoát ra. HS các nhóm hđ và nêu cách nhận biết - HS trình bày hướng giải bài tập. Bài tập 1: Phương trình mục 1. Bài 2: - Nhỏ vài giọt dung dịch hai chất trên vào hai ống nghiệm đựng Na2CO3 ống nghiệm nào xuất hiện bọt khí là đựng axit axetic. PT: CH3COOH+ Na2CO3 đ CH3COONa + CO2 + H2O. Số mol CO2= =1(mol) đ mC = 1.12=12(g) nH2O= = 1,5(mol) mH= 1,5.2=3(g) MO =23-(12+3)=8 (g) a. vậy trong A có : C,H,O b. Giả sử A có công thức là : CxHyOz (x,y,z là các số nguyên dương ) Ta có : x:y:z = : =1:3:0,5=2:6:1 đ CTPT của A là (C2H6O )n n nguyên dương Vì MA = 23.2=46 Mà MA =46n đ n= 1 Vậy CTPT của A là C2H6O V. Tổng kết( 2') - GV nêu mối quan hệ giữa các hợp chất etylen, rượu etilic, axit axtic. VI. Hướng dẫn về nhà.(2') - HS làm bài tập 3.
File đính kèm:
- H H 9 tiet 56.1.doc