Bài giảng Tiết 56 - Bài 45: Axit axetic – mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic (tiếp)
I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được mối liên hệ giữa hiđro cacbon , rượu, axit & este với các chất cụ thể là etylen, rượu etylic, axit axetic & etyl axetat ; Viết được các phương trình p/ư theo sơ đồ chuyển hoá giữa các chất.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học hữu cơ
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
1. G/v: - Phiếu học tập & đáp án bài tập
Soạn: Tiết 56 - Bài 45: axit axetic – mối liên hệ giữa Giảng: etylen, rượu etylic & axit axetic (tiếp) I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được mối liên hệ giữa hiđro cacbon , rượu, axit & este với các chất cụ thể là etylen, rượu etylic, axit axetic & etyl axetat ; Viết được các phương trình p/ư theo sơ đồ chuyển hoá giữa các chất. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học hữu cơ - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị của g/v và h/s: 1. G/v: - Phiếu học tập & đáp án bài tập 2. H/s: - Chuẩn bị trước các bài tập tr.144 & ôn tập phần lí thuyết của etylen, rượu etylic & axit axetic III. Hoạt động dạy & học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (8 phút ): 1/ Hãy nêu đặc điểm cấu tạo & tính chất hoá học axit axetic ? 2/ Chữa bài tập số 2 sgk tr.143 ? phần đáp án giải ở vở bài tập 3. Bài mới: * Mở bài: Các em đã học hiđrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thé nào ? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không chúng ta vào bài mới hôm nay Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 17 phút Hoạt động 1 - G/v sơ đồ lên bảng cho h/s quan sát & giới thiệu giữa các hợp chất hữu cơ có mối liên hệ với nhau như thế nào ? I. Sơ đồ liên hệ giữa etylen, rượu etylic & axit axetic Etylen rượu etylic - Y/c thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên điền kết quả - nhóm khác nhận xét & bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng Etylen etyl axetat axit axetic rượu etylic 16 phút - Hướng dẫn h/s viết các phương trình p/ư - Y/c hoạt động theo nhóm lớn thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung. - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng Hoạt động 2 - Hướng dẫn h/s nghiên cứu bài tập số 4 tr.144 sgk - Y/c thảo luận theo nhóm bàn các bước làm bài tập - Đ/d nhóm báo cáo bước – nhóm khác bổ xung - Y/c đại diện nhóm lên giải bài tập – các nhóm còn lại tự giải - Đ/d các nhóm nhận xét phần giải bài tập trên bảng - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng 1. C2H4 + H2O C2H5OH 2. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 3. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O II. Bài tập - Bài tập số 4 tr.144 sgk Bài giải - Số mol của CO2 thu được là: = = 1mol - Khối lượng cácbon có trong 23g chất hữu cơ A là: m = n . M = 1 . 12 = 12g - Số mol của nước thu được là: = 1,5 mol - Khối lượng hiđro trong 23g chất A là: 1,5 . 2 = 3g - Khối lượng oxi có trong 23g chất A là: 23 – ( 12 + 3) = 8g a) Vậy trong A có: C, H, O b) Giả sử A có công thức là: CxHyOz (x, y, z > 0 - Ta có: x : y : z = : : = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1 => Công thức của A là: (C2H6O)n - Khối lượng mol của A là: 23 . 2 = 46 - Mặt khác ta có: (C2H6O)n = 46 => (24 + 6 + 16)n = 46 => 46n = 46 => n = 1 - Như vậy công thức của A là: C2H6O 4. Củng cố (3 phút): Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán lập công thức hoá học hữu cơ ? - Tính nC & nH - Gọi công thức ở dạng AxByCz (x, y, z > 0) - Ta có tí lệ x : y : x - Công thức đơn giản - Công thức đúng 5. Dặn dò (1phút ): - BTVN: 1, 2, 3, 5 tr.144 sgk - Đọc trước bài 47 sgk 6. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 56.doc