Bài giảng Tiết 56 - Bài 40: Ancol
1. Kiến thức: HS biết
- Khái niệm, phân loại, cấu tạo phân tử ancol, liên kết hiđrô, tính chất vật lí của ankol.
- Tính chất hoá học đặc trưng của ancol và ứng dụng của một số ancol.
- Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic.
- phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế nhóm OH.
Soạn 18/3/09 Bài 40 Giảng 24/03/09 Ancol Tiết 56 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết - Khái niệm, phân loại, cấu tạo phân tử ancol, liên kết hiđrô, tính chất vật lí của ankol. - Tính chất hoá học đặc trưng của ancol và ứng dụng của một số ancol. - Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic. - phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế nhóm OH. 2. Kĩ năng : - Từ CT biết tên gọi và ngược lại từ tên gọi viết được CTnhững ancol đơn giản . - Viết phương trình hoá học của các phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm OH và phản ứng tách nước theo quy tắc zai-xép - Vận dụng liên kết hiđrô để giải thích một số tính chất vật lí của ancol. - Gải bài tập hoá học tính khối lượng nguyên liệu sản xuất lượng xác định. 3. Tình cảm thái độ: - Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống . - Bên cạnh lợi ích đem lại còn biết cách sử dụng hợp lí ancol đe tránh tránh gây ô nhiễm môi trường và bảo vệ bản thân. B. Chuẩn bị : GV: - Mô hình phân tử ancol etylic, etanol C. Tiến trình bài giảng : 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Từ axetilen viết phương trình hh điều chế etylbrômua, vinyl clorua . - hoàn thành sơ đồ sau: CH4 A B etylbromua etanol. - Chữa bài tập 4 SGK 3. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV: Cho HS biết một vài ancol đã biết HS: Nhận xét về điểm giống nhau về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ trên . GV: Ghi nhận phát biểu và trỉnh sửa lại nhắc HS lưu ý : nhóm hiđrôxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. * Như vậy không có ancol có nhóm OH liên kết với cac bon mang liên kết bội. HS: xác định bậc của ancol GV: Hướng dẫn HS thay thế nguyên tử H liên kết với nguyên tử C có bậc khác nhau bằng nhóm OH được các ancol có bậc tương ứng. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK nêu cơ sở phân loại ancol HS: nghiên cứu SGK trả lời GV: Ngoài phương pháp trên người ta còn phân laọi ancol theo bậc ancol HS: trình bày cách phân loại theo gốc và theo số lượng nhóm OH GV; thông báo trong bài học chỉ xét cac ancol no mạch hở Hoạt động 3: GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm đồng phân Viết đồng phân của C4H9OH Trong các đồng phân trên đồng phân nào là đồng phân mạch? đồng phân nào là đồng phân vị trí ? HS: Viết đồng phân C4H10O Hoạt động 4: HS: Nghiên cứu bảng 8.1SGK rút ra nhận xét về cách gọi tên, cách chọn mạch chính, cách đánh số GV: Yêu cầu HS gọi tên các đồng phân C4H9OH GV bổ xung thêm một số tên gọi của các ancol khác : CH2- CH2 CH2-CH-CH2 | | | | | OH OH OH OH OH Etilenglicol glixerol CH2=CH-CH2OH prop-2-en-1-ol Ancol anlylic Hoạt động 5: GV: cho HS quan sát mẫu ancol etylic HS: Rút ra tính chất vật lí của ancol etylic . GV: Cho HS quan sát bảng 8.2 HS: rút ra sự biến thiên tính chất khi phân tử khối của ancol tăng GV: Thông báo Liên kết hiđrô là loại LK yếu có bản chất tĩnh điện do lực hút gữa nguyên tử H linh động và nguyên tử phi kim có độ âm điện lớn hơn ( như O,F,Cl...) Khi cho ancol vào nước có bao nhiêu loại liên kết hiđrô? HS: thảo luận và nhận xét I. Định nghĩa, phân loại: 1. Định nghĩa: CH3-OH CH3-CH2-OH CH3-CH2-CH2-OH ........... Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđrôxil –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cac bon no. 2. Phân loại: Cơ sở phân loại : Đặc điểm gốc hiđrôcacbon Số lượng nhóm OH a) ancol no, đơn chức mạch hở phân tử có nhóm OH LK với gốc ankyl CnH2n+1OH b) ancol, không no đơn chức mạch hở CH2=CH- CH2 –CH2OH Phân tử có nhóm OH LK với nguyên tử C no của gốc hiđrôcacbon không no. c) ancol thơm đơn chức: phân tử có nhóm OH LK với nguuyên tử C no của mạch nhánh vòng benzen - CH2OH d)ancol vòng no đơn chức : Phân tử có nhóm OH LK với vòng no thuộc hiđrôcacbon vòng no e) ancol đa chức : Phân tử có hai hay nhiều nhóm OH II. Đồng phân, danh pháp : 1. Đồng phân: Cac ancol no đơn chức mạch hở có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm chức OH C4H10O Có 4 đồng phân 2. Danh pháp : a) Tên thông thường: ancol + tên gốc ankyl + ic b) Tên thay thế : Tên hiđrôcacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol - Đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính từ phía gầm nhóm OH hơn - Mạch chính là mạch dài nhất LK với nhóm OH III. Tính chất vật lí : ancol etylic là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước, dễ bay hơi Các ancol là chất lỏng hay chất rắn ở điều kiện thường . Nhiệt độ sôi của các ancol tăng dần khí khối lượng phân tử tăng. độ tan của các ancol giảm khi phân tử khối tăng dần Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn hiđrôcacbon tương ứng Giải thích : do ancol có LK hiđrô Nhiệt độ sôi của CH3OCH3 thấp hơn nhiều nhiệt độ sôi của CH3CH2OH Hoạt động 6: D. Củng cố : HS: nhắc lại nội dung chính của bài GV: yêu cầu làm bài tập làm bài tập 1 Viết CTCT và gọi tên các ancol đồng phân có CTPT C5H12O E. Dặn dò : làm bài tập Chuẩn bị phần tiếp theo
File đính kèm:
- ANCOL.doc