Bài giảng Tiết 56: Bài 34 : Crom và hợp chất của crom (tiếp theo)

MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết:

 - Vị trí cấu tạo nguyên tử, tính chất của Crom.

 - Tính chất của các hợp chất của crom.

 2. Kỹ năng:

 - Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn tính chất hóa học của crom và hợp chất của crom.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56: Bài 34 : Crom và hợp chất của crom (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../../.
Ngày giảng: ././. 
 Tiết 56: Bài 34 :. CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết:
	- Vị trí cấu tạo nguyên tử, tính chất của Crom.
	- Tính chất của các hợp chất của crom.	
	2. Kỹ năng:
	- Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn tính chất hóa học của crom và hợp chất của crom.
II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Dụng cụ, hóa chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn,...tinh thể K2Cr2O7, DD CrCl3 , dd HCl, NaOH, Tinh thể (NH4)2Cr2O7.
III. PHƯƠNG PHÁP 
- Nêu vấn đề - đàm thoại.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra trong quá trình bài giảng.
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 HOẠT ĐỘNG 1
GV: Treo BTH
HS: Tìm số thứ tự của crôm, vị trí của crôm trong bảng tuần hoàn.
GV: Từ số hiệu nguyên tử của crôm trong sgk.
 - Viết cấu hình electron nguyên tử
 - Nhận xét về số lớp e, số e độc thân.
 HOẠT ĐỘNG 2:
GV: Hãy nghiên cứu sgk để tìm hiểu tính chất vật lí đặc biệt của crôm. dựa vào cấu trúc mạng tinh thể, hãy giải thích những tính chất vật lí đó ?
 HOẠT ĐỘNG 3
GV: Em hãy cho biết crom có tính chất gì?
GV: từ cấu hình electron em hãy dự đoán số oxi hoá có thể có của crôm?
GV: Dựa vào bảng 1 số tính chất khác của crôm, hãy dự đoán khả năng hoạt động của crôm? 
Crôm là kim loại chuyển tiếp khó hoạt động, ở nhiệt độ cao nó có thể phản ứng mãnh liệt với hầu hết phi kim như: halogen, O2, S...
GV: Vì sao crom không tác dụng với nước ?
GV: Khi đun nóng crom khử được H+ trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng , giải phóng H2. Hãy viết ptpư xảy ra dạng phân tử và ion thu gọn.
GV: Nêu sự thụ động của crom với H2SO4 và HNO3 đặc ,nguội.
 HOẠT ĐỘNG 4
GV: Làm thí nghiệm:
cho HS quan sát bột Cr2O3 và nhận xét.
Cho Cr2O3 tác dụng lần lượt với HCl và dd NaOH.
HS: quan sát và viết ptpư xảy ra.
GV: điều chế Cr(OH)3 từ muối và dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm.
Sau đó cho H2SO4 và NaOH vào mỗi ống.
HS: quan sát và viết ptpư chứng minh tình lưỡng tính của Cr(OH)3. 
GV: Vì ở trạng thái trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa(trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường ba zơ)
GV: lấyVD 
HOẠT ĐỘNG5
Hỏi: nghiên cức sgk cho biết những tính chất lí, hoá học của CrO3 ? so sánh vói hợp chất tương tự SO3 có đặc điểm gì giống và khác ?
GV: gợi ý ?
số oxi hoá cao nhất +6 nên hợp chất này có chỉ tính oxi hoá ? 
giống SO3, CrO3 là oxit axit
khác: CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp 2 axit
H2CO4 vá H2Cr2O7 không bền khác với H2SO4 bền trong dung dịch 
 HOẠT ĐỘNG 6
GV: cho HS quan sát tinh thể K2Cr2O7 và nhận xét. Hoà tan K2Cr2O7 vào nước , cho hs quan sát màu của dung dịch.
GV: màu của dd là màu của ion Cr2O72-
GV: nêu tính chất của muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh. đặc biệt trong môi trường axit. Muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III). Lấy VD
GV: nêu hiện tượng xảy ra và viết pư khi :
nhỏ từ từ dd NaOH vào dung dịch K2Cr2O7
nhỏ từ từ dd H2SO4 loãng vào dd K2CrO4.
I.Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử:
1.Vị trí của crôm trong BTH:
Crôm là kim loại chuyển tiếp
vị trí: Ô số: 24; Nhóm: VIB; Chu kì: 4
 2.Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p63d54s1 Viết gọn [Ar] 3d54s1
II. Tính chất vật lí:
- Crôm có màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn D = 7,2 g/cm3, t0nóng chảy = 18900C là kim loại cứng nhất.
III. Tính chất hoá học: 
- Crom là kim loại có tính khử mạnh.
 - Trong các phản ứng hóa học crom tạo nên các hợp chất trong đó crom có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6. số oxi hoá phổ biến là +2,+3,+6. 
 1.Tác dụng với phi kim:
- Ở nhiệt độ thường chỉ tác dụng với flo. Ở nhiệt độ cao tác dụng với oxi, clo, lưu huỳnh. 
 4Cr + 3 O2 2 Cr2O3
 2Cr + 3Cl2 2 CrCl3
 2Cr + 3S Cr2S3
 2. Tác dụng với nước:
Crom hoạt động hóa học kém Zn và mạnh hơn Fe, crom bền với nước và không khí do có màng oxit bảo vệ.
 3. Tác dụng với axit:
với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng nóng, màng oxit bị phá huỷ Cr khử được H+ trong dung dịch axit giải phóng H2.
 Cr + 2HCl à CrCl2 + H2
 Cr + H2SO4 à CrSO4 + H2
- Crôm thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc ,nguội.
 IV. Hợp chất của crom
1. Hợp chất crôm (III)
Crôm (III) oxit: 
- Cr2O3 là chất rắn mầu lục thẫm, không tan trong nước.
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dd axit và kiềm đặc.
 b. Crôm (III) hidroxit: 
- Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám, không tan trong nước
- Cr(OH)3 là một hi ddroxxit lưỡng tính,.
Điêù chế:CrCl3 +3 NaOH à Cr(OH)3 + 3NaCl 
- Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính tan trong dung dịch axit và dung dịch kiềm đặc.
Cr(OH)3 + NaOH à NaCrO2
Cr(OH)3 + 3HCl à CrCl3 + 3H2O
Vì ở trạng thái trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa(trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường ba zơ)
VD: 2CrCl3 + Zn 2CrCl2 + ZnCl2
 2Cr3+ + Zn 2Cr2++ Zn2+
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
2CrO2- + 3Br2 + 8OH- 2CrO42 - + 6Br - + 4H2O
2. Hợp chất Crôm (VI):
Crôm (VI) oxit: CrO3
Là chất rắn màu đỏ thẫm.
CrO3 là một oxit axit, tác dụng với H2O tạo ra hỗn hợp 2 axit.
 CrO3 + H2O à H2CrO4 : axit crômic
 2 CrO3 + H2O à H2Cr2O7 : axit đi crômic
- 2 axit trên không tách ra được chỉ tồn tại trong dung dịch, nếu tách ra khỏi dung dịch chúng bị phân huỷ tạo thành CrO3 
to
CrO3 là chất oxi hoá rất mạnh. một số hợp chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
 b. Muối crom (IV)
- Là những hợp chất bền
- Muối crômat: Na2CrO4, K2CrO4 là muối của axit cromic, có màu vàng của ion CrO42-.
- Muối đicrômat: K2Cr2O7, K2Cr2O7 là muối của axit đicromic, có màu da cam của ion Cr2O72-.
* các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh. đặc biệt trong môi trường axit. Muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III).
Vd: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 à
 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
* Trong dung dịch của ion Cr2O72- (mầu da cam) luôn có cả ion CrO42- (mầu vàng) ở trạng thái cân bằng với nhau.
 Cr2O72- + H2O D	 2 CrO42- + 2H+
 (da cam)	 (vàng)
Cr2O72- + 2 OH- à 2 CrO42- (vàng)
2 CrO42- + 2 H+ à Cr2O72- (da cam)
4. Củng cố nhắc nhở: 
 - Giải bài tập 1,2/ 155 sgk
 - Về làm bài tập 3, 4, 5,/155 ; 
 - Chuẩn bị bài đồng và hợp chất của đồng.

File đính kèm:

  • docTiet 58 bai 36.doc
Giáo án liên quan