Bài giảng Tiết 56: Axit , bazơ , muối (tiết 1)

.Kiến thức: H/s nêu được muối là gì ? cách phân loại & gọi tên muối ; rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học ; viêt công thức hoá học khi biết tên của hợp chất

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học

3. Thái độ: Giáo dục ý thức têu thích môn học

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56: Axit , bazơ , muối (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 
Giảng:
Tiết 56 axit , bazơ , muối (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: H/s nêu được muối là gì ? cách phân loại & gọi tên muối ; rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học ; viêt công thức hoá học khi biết tên của hợp chất
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học
3. Thái độ: Giáo dục ý thức têu thích môn học
II. Đồ dùng:
 1. G/v: - Phiếu học tập . các mảnh bài có ghi các công thức hoá học của axit , bazơ , muối
 2. H/s: - Ôn tập các công thức , tên gọi của oxit, bazơ, muối
III. Phương pháp: đàm thoại, hđn
IV.Tổ chức dạy học: 
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút ): 1/ Viết công thức chung của oxit , bazơ , axit
 2/ Chữa bài tập số 2, số 4 tr.130 sgk (phần đáp án giải ở vở bài tập) 
 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
* Khởi động: Tiết trước đã nghiên cứu 2 hợp chất vô cơ là axit , bazơ . Trong tiết này chúng ta nghiên cứu một hợp chất tiép theo là muối
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 28
phỳt
Hoạt động 1
MT: / Khái niệm muối
- Y/c học sinh viết lại công thức của một số muối mà em đã biết ?
- Thảoluận nhóm bàn – nhóm thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
? Qua công thức của muối em cho biết thành phần của muối ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại & gốc axit
? Em hãy so sánh với thành phần của bazơ & axit cho biết muối có gì giống & khác nhau ?
- Y/c thảo luận nhóm bàn – nhóm thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
 + Muối giống bazơ có nguyên tử kim loại
 + Muối giống axit có gốc axit
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra định nghĩa về axit ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- Từ định nghĩa trêm em hãy viết công thức chung của muối ?
- Y/c thảo luận nhóm – nhóm thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm lên viết kết quả - nhóm khác bổ xung
? Từ công thức trên bảng em em giải thích công thức ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
? Dựa vào các công thức viết trên bảng em cho biết nguyên tắc gọi tên của muối ?
- Y/c thảo luận nhóm – nhóm thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v chốt lại kiến thức
- G/v đưa ra một số công thức của muối & y/c học sinh đọc tên ?
- MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3.
- Thảo luận nhóm bàn thống nhất cách đọc tên của muối
- Đ/d nhóm trả lời – nhóm khác bổ xung 
- G/v hướng dẫn cách đọc tên của muối trong thành phần có nguyên tố hiđro
 + Tên muối axit: tên kim loại + hiđro + tên gốc axit 
- Y/c đọc tên của một số muối sau: KHCO3 , NaH2PO4
- Thảo luận nhóm thống nhất cách đọc- Đ/d nhóm nêu cách đọc nhóm khác bổ xung
- Dựa vào thành phần muối được chia làm hai loại đó là muối trung hoà & muối axit
- Y/c học sinh đọc thông tin phần (a) mục 4 tr.129 sgk
- Y/c học sinh lấy ví dụ về muối trung hoà
- G/v chốt kiến thức 
- Y/c học sinh đọc thông tin phần (b) mục 4 tr.129 sgk
- Y/c học sinh lấy ví dụ về muối axit
- G/v chốt kiến thức 
- G/v thông tin: Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng nyuên tử kim loại 
III. Muối
1/ Khái niệm
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
- Ví dụ: NaCl , NaNO3 , BaSO4 ...
2/ Công thức hoá học
- MxAy trong đó: M là nguyên tử kim loại A là gốc axit
3/ Tên gọi
- Tên muối : tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
- Ví dụ: MgCl2 : Magie clorua
 Al(NO3)3 : Nhôm nitơrat
 BaSO4 : Bari sunfat
 Ca3(PO4)2 : Canxi photphat
 Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat
 - Tên muối axit: tên kim loại + hiđro + tên gốc axit 
- Ví dụ: KHCO3: Kali hiđrocacbonat 
 NaH2PO4: natri đihiđrôphotphat
4/ Phân loại
 a) Muối trung hoà
- Muối trung hoà là muối trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại 
- Na2SO4 , Na2CO3 ....
 b) Muối axit
- Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại .
- NaHSO4 , KHCO3 ...
4. Củng cố ( 6 phút ): 1/ g/v đọc tên công thức muối h/s viết công thức muối vào vở ( có thể gọi một h/s lên làm mẫu)
- lập công thức của muối sau: a) canxi nitrat b) magie clorua c) sắt (III) nitrat
 d) Kẽm clorua e) Kali hiđrocacbonat
 2/ Hãy điền vào ô trống ở bảng sau những công thức hoá học thích hợp.
tt
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
Oxit axit
Axit tương ứng
Muối tạo bởi kim loại của bazơ & gốc axit
1
K2O
HNO3
2
Ca(OH)2
SO2
3
Al2O3
SO3
4
BaO
H3PO4
* đáp án:
tt
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
Oxit axit
Axit tương ứng
Muối tạo bởi kim loại của bazơ & gốc axit
1
K2O
KOH
N2O5
HNO3
KNO3
2
CaO
Ca(OH)2
SO2
H2SO3
CaSO3
3
Al2O3
Al(OH)3
SO3
H2SO4
Al2(SO4)3
4
BaO
Ba(OH)2
P2O5
H3PO4
Ba3(PO4)2
5. Dặn dò (1phút ): - BTVN: bài số 4 , 5, 6 tr.130 sgk
 - Đọc trước bài 38 tr.131 sgk

File đính kèm:

  • docTIET57~1.DOC
Giáo án liên quan