Bài giảng Tiết 56 : Axit – bazơ - Muối (tiếp)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
- A xít, ba zơ, muối, gốc a xít, nhóm OH, hoá trị của gốc a xít, hoá trị của nhóm OH
B- Những KT mới được hình thành trong bài học:
- Thành phần hoá học và tên gọi của A xít ba zơ
NS :22 /3 /2009 NG :24 /3 /2009 Tiết 56 : Axit – bazơ - Muối A-Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - A xít, ba zơ, muối, gốc a xít, nhóm OH, hoá trị của gốc a xít, hoá trị của nhóm OH B- Những KT mới được hình thành trong bài học: - Thành phần hoá học và tên gọi của A xít ba zơ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết và hiểu cách phân loại các hợp chất : Axit , Bazơ , Muối theo thành phần hoá học và gọi tên chúng. Dựa vào thành phần hoá học biết phân loại : Axit gồm axit có oxi và axit không có oxi , Bazơ gồm : Bazơ kiềm và bazơ không tan trong nước . 2. Kỹ năng : Giúp HS viết đúng CTHH của axit , bazơ , phân loại giữa axit , bazơ và cách gọi tên các axit , bazơ. II. Chuẩn bị của GV – HS : - GV: + Máy chiếu + Giấy A0 với các nội dung : Bảng phụ phần củng cố - HS : Ôn lại khái niệm : Oxit,phân loại oxxit ,cách gọi tên của oxit ,xem lại phần nhóm nguyên tử (T43-SGK) . III. Tiến trình dạy – học : 1. ổn định lớp :(1’) 2. Kiểm tra(7’) . Làm BT 36.1 (SBT-42) . Nêu tính chất hoá học của nước – Viết các PTPƯ minh hoạ ? 3. HĐ dạy – học : TG HĐ của GV – HS Nội dung 15’ 15’ HĐ 1 : - HĐ nhóm 2(2’),gập SGK : + Lấy 3VD về axit mà em biết. + NX đặc điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của 3 axit trên + Rút ra khái niệm về axit. - Đại diện nhóm báo cáo KQ . + Nhóm khác NX,bổ sung ý kiến. +GV: NX,chốt kiến thức. - GV: gọi A là gốc axit có hoá trị x. ? Hãy viết CT chung của axit. -GV: Dựa vào thành phần cấu tạo nên axit người ta chia axit thành mấy loại Lấy ví dụ ? + HS : H3PO3 (Axit photphorơ ) HClO3 (axit cloric ) - HĐ cá nhân đọc -SGK-126,trả lời : ? Đọc tên một số axit không có oxi thường gặp. - GV:Giới thiệu tên gốc axit : -Cl : Clorua -Br : Bromua -S : sunfua . - HĐ cá nhân đọc -SGK-126,trình bày ? Cách gọi tên axit có nhiều nguyên tử oxi và axit có ít nguyên tử oxi . Lấy VD và đọc tên các axit đó ? ? Cách gọi tên axit có nhiều và có ít nguyên tử oxi có gì khác nhau . ? Qua phần axit trên ta đã biết được những gì về axit ? HĐ 2 : -HS HĐ nhóm 2(2’) ? Lấy 3 VD về bazơ ? ? Nhận xét về thành phần tử của bazơ ? ? Bazơ là gì ? - Đại diện nhóm báo cáo KQ + Nhóm khác NX,bổ sung ý kiến . + GV: NX,chốt kiến thức . - Gọi KH của kim loại là M ,có hoá trị là y,ta có CTHH của bazơ như thế nào? ? Tên của Bazơ được gọi như thế nào ? Nhóm OH có tên là gì ? - HĐ cá nhân đọc -SGK : ? Dựa vào thành phần cấu tạo lấy VD về bazơ , Dựa vào cách gọi tên gọi tên các bazơ đó . - HĐ cá nhân quan sát bảng tính tan (156-SGK) . ? NX tính tan trong nước của các bazơ . ? Dựa voà tính tan người ta chia bazơ thành mấy loại.Lấy ví dụ ? ? Qua phần bazơ ta cần nắm những kiến thức gì. I. Axit : 1. Khái niệm : a. Ví dụ : HCl , H2SO4 , HNO3 ,H3PO4 b. Kết luận : (SGK-126) 2. Công thức hoá học: CT chung của axit: HxA - H: kí hiệu nguyên tố hiđro - A : là gốc axit . - x : là hoá trị của gốc axit A . 3. Phân loại : có 2 loại axit - Axit không có oxi - Axit có oxi VD: H2S,HCl,HBr,... VD:H2SO4,HNO3,... 4. Tên gọi : a. Axit không có oxi : - Tên axit : Axit + Tên phi kim + Hiđric - VD: HCl : axit clohiđric HBr : axit Bromhiđric H2S : axit sunfuhiđric b. Axit có oxi : * Axit có nhiều oxi * Axit có ít oxi - gọi tên: - gọi tên : axit + tên pk + ic Axit + tên pk + ơ - VD : - VD : HNO3: axit nitric HNO2 : axit nitrơ H2SO4: axit sunfuric H2SO4:axit sunfurơ H3PO4:axit photphoric H3PO4 : axit photphorơ II. Bazơ : 1. Khái niệm : a. Ví dụ : NaOH , Ba(OH)2 , Al(OH)3,.... b. KL : (SGK-127) 2. Công thức hoá học : CT chung : M(OH)y : - M: KH nguyên tố kim loại - y: hoá trị của M . 3. Tên gọi : - Tên Kim loại (kèm hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + Hiđroxit . - VD: NaOH : Natri hiđroxit Cu(OH)2 : Đồng (II) hiđroxit Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit. Al(OH)3 : Nhôm hiđroxit. 4. Phân loại : Có 2 loại bazơ - Bazơ tan trong nước - Bazơ không tan gọi là kiềm trong nước - VD: NaOH , KOH - VD: Fe(OH)2 , Ba(OH)2,..... Mg(OH)2,.... 4. Vận dụng củng cố đánh giá : (5’) Gọi 2 nhóm HS lên hoàn thiện KQ vào bảng : Nguyên tố CT của oxit bazơ Tên gọi CT của bazơ t/ứng tên gọi Na Ca Mg Fe(II) Fe(III) Nguyên tố CT của oxit axit Tên gọi CT của axit t/ứng tên gọi S (VI) P (V) C (IV) S (IV) 5. Dặn dò :(2’) Về học bài chú ý phân biệt oxit axit,oxit bazơ , Axit , Bazơ và CTHH tương ứng của 2 loại hợp chất này . HD BTVN :2,3,4,5 (SGK-130) ,Bài 6 phần a,b Chuẩn bị bài : Axit – bazơ - Muối (tiếp) CT chung của axit: Tiết 56-H8 HxA - H: kí hiệu nguyên tố hiđro - A : là gốc axit . - x : là hoá trị của gốc axit A . a. Axit không có oxi : - Tên axit : Axit + Tên phi kim + Hiđric - VD: HCl : axit clohiđric ; HBr : axit Bromhiđric H2S : axit sunfuhiđric - HĐ cá nhân đọc -SGK-126,trình bày ? Cách gọi tên axit có nhiều nguyên tử oxi và axit có ít nguyên tử oxi . Lấy VD và đọc tên các axit đó ? ? Cách gọi tên axit có nhiều và có ít nguyên tử oxi có gì khác nhau . b. Axit có oxi : * Axit có nhiều oxi * Axit có ít oxi - gọi tên: axit + tên pk + ic - gọi tên : Axit + tên pk + ơ - VD : HNO3: axit nitric - VD : HNO2 : axit nitrơ H2SO4: axit sunfuric H2SO3 :axit sunfurơ H3PO4:axit photphoric H3PO3 : axit photphorơ - HĐ cá nhân đọc -SGK : Dựa vào thành phần cấu tạo lấy VD về bazơ , Dựa vào cách gọi tên gọi tên các bazơ đó . - Tên Kim loại (kèm hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + Hiđroxit . - VD: NaOH : Natri hiđroxit ; Cu(OH)2 : Đồng (II) hiđroxit Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit ; Al(OH)3 : Nhôm hiđroxit ? NX tính tan trong nước của các bazơ . ? Dựa vào tính tan người ta chia bazơ thành mấy loại.Lấy ví dụ ? Nguyên tố CT của oxit bazơ Tên gọi CT của bazơ t/ứng tên gọi Na Ca Mg Fe(II) Fe(III) Nguyên tố CT của oxit axit Tên gọi CT của axit t/ứng tên gọi S (VI) P (V) C (IV) S (IV)
File đính kèm:
- Tiet 56-H8.doc