Bài giảng Tiết 55: Luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất sắt (tiếp)

. Mục tiêu bài học:

 1.Về kiến thức:

 - Củng cố và hệ thống hoá tính chất hoá học của Fe và một số hợp chất quan trọng của chúng

 - HS hiểu vì sao Fe thường có số oxihoa +2, +3

 - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) Là tính oxihoa.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 55: Luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất sắt (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 /3/2011
12D
 5/3/2011
 /3/2011
12E
 /3/2011
12C
Tiết 55: LUYỆN TẬP
 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT SẮT
I. Mục tiêu bài học: 
 1.Về kiến thức: 
 - Củng cố và hệ thống hoá tính chất hoá học của Fe và một số hợp chất quan trọng của chúng 
 - HS hiểu vì sao Fe thường có số oxihoa +2, +3 
 - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) Là tính oxihoa. 
 2.Về kĩ năng : 
 - Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng về sắt và hợp chất .
 3. Về thái độ: 
 - Đức tính cần cù chăm chỉ.
II. Chuẩn bị :
 1.Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
 2.Chuẩn bị của HS: ôn tập và làm bài tập 
III. Tiến trình bài giảng :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra trong giờ
 2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Củng cố cách viết cấu hình e của nguyên tử và ion sắt 
GV yêu cầu HS viết cấu hình của Fe, Fe2+, Fe3+? Giải thích số oxihoa +2,+3 
HS rút ra kết luận về mức độ hoạt động của Fe?
Hoạt động 2: Hợp chất sắt
Giải thích tính khử của Fe2+ và tính oxihoa của Fe3+ 
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét khi nào sắt nhường 2e tạo ra số oxihoa +2 . Khi nào sắt nhường 3e tạo số oxihoa +3 trong các PƯHH . 
Hoạt động 3: Bài tập
GV cho HS làm BT 1,2 (SGK) 
GV cho HS hoạt động nhóm 
Bài tập 2 (SGK) 
GV hướng dẫn HS làm bài tập 
GV cho HS viết PTHH 
I: Kiến thức cần nhớ 
1.Sắt : Cấu hình e [Ar ] 3d64s2 
Số oxhoa +2 , +
2. Tính chất hoá học của Fe
-Tác dụng vứi PK (Cl2,, O2, S) 
-Tác dụng dd HCl, H2SO4 loãng 
- Tác dụng với nước ở nhiệt độ cao ( 5700C )
- Tác dụng với dd muối của KL có tính khử yếu hơn 
 3 Hợp chất của sắt: 
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất Fe (II) là tính khử 
Fe2+ Fe3+ +1e 
Tính chất HH đặc trưng của hợp chất Fe (III) là tính oxihoa 
Fe3+ + 1e Fe2+ 
Fe3+ +3e Fe
4.Hợp kim của sắt 
Thành phần của gang và thép 
Các phản ứng chính xáy ra trong quá trình luyện gang 
II : Bài tập: 
Bài tập 1 (trang 165) 
A,2Fe+6H2SO4(đặc)3SO2+Fe2(SO4)3+6H2O 
B. Fe + 6HNO3 đặc 3NO2+Fe(NO3)3+3H2O 
c. Fe + 4HNO3 loãng NO+Fe(NO3)3+2H2O
d. 3FeS + 12HNO3 9NO+ Fe2(SO4)3 
 +Fe(NO3)3 +6H2O
Bài tập 2 (165) 
Phân biệt 3 mẫu hợp kim Al -Fe , Al-Cu, Cu-Fe 
Bước 1: Trích mẫu thử lần lượt cho 3 mẫu thử vào dd HCl . mẫu thử tan hoàn toàn là hợp kim Al -Fe . hai mẫu thử còn lại chỉ tan một phần 
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
Bước 2: Hai mẫu thử còn lại lần lượt cho vào dd NaOH dư . Mẫu thử có khí H2 bay ra là hợp kim Al - Cu . Mẫu thử còn lại hoàn toàn không tan là hợp kim Fe -Cu 
2Al + 2NaOH +2H2O 2Na AlO2 +3H2
3. Củng cố- luyện tập: 
Bài 3: Cho hh vào dd HCl dư
Al, Fe, Cu Cu không tan
 Phần tan thu được: AlCl3, FeCl2, HCl dư Fe(OH)2 không tan 
Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Phần tan trong NaOH Là: NaAlO2, NaOH dư Al(OH)3 Al2O3 Al
Bài 4: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2)
n H2 = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol. Theo PT (1) n Fe = n H2 = 0,025 mFe = 1,4(g)
Tho đầu bài lượng Fe ở PT (2) gấp đôi lượng Fe ở PT(1) 
 n Fe = 0,025 . 2 = 0,05 = n Cu 
mFe = 0,05 . 56 = 2,8 (g) m Cu = 0,05 . 64 = 3,2(g)
 Vậy m Fe trong cả 2 trường hợp = 1,4 + 2,8 = 4,2(g)
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : Học thuộc lí thuyết
 Làm bài tập 5,6 SGK
 Chuẩn bị bài Crom và hợp chất
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGK):
 Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docTiet 55- luyen tap.doc
Giáo án liên quan