Bài giảng Tiết: 55 - Bài 45: Axit axetic (tiết 2)
Công thức cấu tạo, công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo của axit axetic
-Tính chất lí học: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt đội sôi.
- Tính chất hoá học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este
-Ứng dụng của axit axetic: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
-Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic
Ngµy so¹n: 17/03/2012 Ngµy gi¶ng:20/03/2012 Tiết: 55 Bài 45 AXIT AXETIC I/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Biết được -Công thức cấu tạo, công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo của axit axetic -Tính chất lí học: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt đội sôi. - Tính chất hoá học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este -Ứng dụng của axit axetic: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn. -Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. 2/Kĩ năng: -Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit axetic. -Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. -Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3/Trọng tâm: -Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo -Hoá tinh và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic II/CHUẨN BỊ: -Mô hình phân tử axit axetic -DD phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 đặc III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Nêu tính chất hoá học của rượu ancol êtylic. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: GV cho HS nhắc lại tính chất hoá học của 1 axit vô cơ (kiểm tra bài cũ), sau đó đặt vấn đề axit axetic là 1 axit hữu cơ vậy nó có đặc điểm, cấu tạo và tính chất giống và khác nhau như thế nào so với axit vô cơ , vậy hôm nay các em sẽ được tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV cho HS quan sát lọ đựng dd axit axetic , sau đó mở lọ cho HS ngửi mùi -GV lấy khoảng 2ml axit axetic cho vào nước và yêu cầu HS nhận xét -GV nhận xét và kết luận -HS quan sát và nhận xét về trạng thái tồn tại , màu sắc, mùi vị - HS nhận xét khả năng axit axetic tan trong nước Tiểu kết -Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước . HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ -GV cho HS quan sát mô hình phân tử axit axetic và rượu etylic rồi nhận xét -GV nhận xét và rút ra kết luận -HS quan sát và nhận xét Tiểu kết H O H – C – C – O – H viết gọn H CH3 – COOH -Nhóm – COOH này làm cho phân tử có tính axit HOẠT ĐỘNG 3:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC -GV đặt vấn đề CH3COOH là 1 axit nên mang nay đủ tính chất hoá học của 1 axit , từ đó GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của axit axetic -GV bổ sung và kết luận , rồi tiến hành từng TN và yêu cầu HS viết PTHH -GV tiến hành TN pứ este của axit axetic với rượu etylic (lắp dụng cụ và tiến hành TN như hướng dẫn trong SGK cho HS quan sát sản phẩm và nhận xét -GV có thể cải tiến TN: cho nước cất sẵn vào ống nghiệm hứng sản phẩm pứ , cho HS quan sát trước và sau TN -GV hướng dẫn HS viết PT PỨ este hoá, nêu đặc điểm của pứ este hoá -HS nhớ lại tính chất hoá học của axit vô cơ à tính chất hoá học của axit axetic -HS viết PTHH -HS quan sát GV làm TN và nhận xét về màu sắc, trạng thái, mùi và tính tan của sản phẩm -HS quan sát ống hứng sản phẩm trước và sau TN Tiểu kết 1/Axit axetic có tính chất của axit không : Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của một axit . tuy nhiên axit axetic là một axit yếu . -2CH3COOH + Zn à (CH3COO)2Zn +H2 -2CH3COOH + CuO à (CH3COO)2Cu + H2O -CH3COOH + NaOH à CH3COONa +H2O CH3COOH+ Na2CO3 à CH3COONa + H2O + CO2 -Làm quỳ tím hoá đỏ 2/Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không ? Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etylaxetat H2SO4d CH3 – C – OH + HO – CH2 – CH3 O CH3 – C – O – CH2 – CH3 + H2O -Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp -Sản phẩm của pứ giữa axit và rượu gọi là este VD:Etyl axetat là este HOẠT ĐỘNG 4: ỨNG DỤNG -GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng dụng của axit axetic (GV có thể giới thiệu các hợp chất có ứng dụng của axit axetic) -GV nhận xét bổ sung và kết luận -HS dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng Tiểu kết -Tơ nhân toạ, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng, pha giấm ăn, chất dẻo, tơ nhân tạo . HOẠT ĐỘNG 5:ĐIỀU CHẾ -GV hướng dẫn HS đọc SGK về các pp điều chế axit axetic -GV hỏi thêm ngoài pp điều chế giấm ăn từ rươu thì ở địa phương hoặc gia đình em có thể điều chế giấm ăn từ những nguyên vật liệu nào? -GV bổ sung và kết luận -HS dựa vào SGK để nêu các pp điều chế -HS dựa vào thực tế để trả lời (đường, chuối chin..) Tiểu kết *Trong công nghiệp: 2C4H10+5O24CH3COOH+ 2H2O *Để sản xuất giấm ăn người ta thường dùng pp lên men dd rượu etylic loãng C2H5OH+O2CH3COOH + H2O 4. Củng cố - dặn dò: a.Củng cố -GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và hướng dẫn HS giải bài tập trong sgk BT1 a/lỏng, chua, vô hạn , b/ dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo. .. c/axit axetic , có nồng độ . d/oxi hoá BT2 : Tác dụng được với Na : a,b,c,d ; Tác dụng được với NaOH: b,d; Tác dụng được với Mg: b,d. BT3: câu d b, Dặn dò Học bài cũ,nghiên cứu bài mới, làm các bài tập sgk:4,5,7 Ngµy so¹n: 17/03/2012 Ngµy gi¶ng: 22/03/2012 Tiết: 56 Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu được - Mối liên hệ giữa hyđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat (KTTT) 2/Kĩ năng: -Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac -Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất . -Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng. II.CHUẨN BỊ: -Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều kiện). III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1)ổn định tổ chức: 2)Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: *Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu HOẠT ĐỘNG 1:SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV có thể viết tên các chất (etilen, rượu etylic, axit axetic) lên bảng sau đó yêu cầu HS thực hiện các công việc như : viết ctpt, ctct của các chất -GV yêu cầu HS cho biết từ 1 chất VD etylen có thể điều chế chất nào trong các chất sau : rượu etilic, axit axetic từ đó hình thành sơ đồ liên hệ -GV yêu cầu HS viết PTHH minh hoa theo sơ đồ đã được lập -HS dựa vào tên các chất để viết ctpt, ctct. -HS hình thành sơ đồ liên hệ - HS viết PTHH Tiểu kết C2H4àC2H5OHà CH3COOH à CH3COOC2H5 C2H4 + H2O à C2H5OH Axit C2H5OH + O2 à CH3COOH + H2O Men giấm H2SO4 đ2 CH3COOH + C2H5OH à CH3COOC2H5 + H2O T0 HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP -GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập2 sgk/144 -GV yêu cầu hs nêu 2 pp phân biệt 2 dd C2H5OH và CH3COOH -GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 3/144 -GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung BT -GV hỏi C t/d được với Na và Na2CO3 vậy C là chất nào ? -GV hỏi A t/d được với Na vậy A là chất nào ? và à chất B -Từ CTPT của các chất GV yêu cầu HS tìm CTCT -GV nhận xét và bổ sung -GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 4 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GV nhận xét và bổ sung -GVyêu cầu HS dự đoán ntố có trong A -GV có thể bổ sung và giải thích thêm -GV hướng dẫn HS tính mC, mH và à mO à số ngtố có trong A -GV yêu cầu HS tính MA từ đó à x,y,z à CTPT * Chú ý gv có thể thay đổi số liệu để hs tập trung hơn. -GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GV có thể nhận xét bổ sung -Gv yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu HS tính khối lượng rượu theo PTHH(lí thuyết) -GV nhận xét và bổ sung -GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng rượu thực tế và khối lượng lí thuyết để tính hiệu suất phản ứng -HS đọc nôi dung BT -HS trả lời (quỳ tím, Zn hoặc Na2CO3 ) -HS đọc nội dung bài tập -HS tóm tắt(A và C t/d đươc với Na, B ít tan trong nước, C t/d với Na2CO3 ) -HS trả lời (C là C2H4O2) -HS trả lời(A là C2H6O, B là C2H4) -HS lên bảng trình bày CTCT -HS đọc nội dung BT4 sgk -HS trả lời:biết mA = 23g mCO2 = 44g , mH2O = 27g , DA/H2 = 23 Tìm A chứa ntố nào? CTPT A -HS trả lời:(C,H, có thể có O ) -HS trả lời(C,H,O) -HS trả lời (C2H6O) -HS đọc BT 5 -HS trả lời: biết VC2H4 =22,4l, mrượu = 13,8g . tính H% -HS viết PTHH -HS trả lời Tiểu kết 2/144: -Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử , mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là CH3COOH, mẫu còn lại là C2H5OH -Cách 2:cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử , mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH vì: 2CH3COOH + Zn à (CH3COO)2Zn + H2 3/144: -CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4, C là: C2H4O2 -CTCT của A:CH3 – CH2 – OH -CTCT của B: CH2 = CH2 -CTCT của C: CH3 – COOH 4/144 -Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, Vậy A chứa C, H, có thể có O mC =x 12 = 12g mH = x 2 = 3g mO = 23 – 12 – 3 = 8g -Trong A có 3 ngtố C,H,O và có công thức CxHYOZ -MA = 23 x 2 = 46 -Cứ 23g A có 12g C Vậy 46g A có 12xg C à = à x = 2. -Tương tự tacó y = 6, Z = 1 -Vậy công thức của A làC2H6O 5/144 Phản ứng của etylen với nước C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH H2SO4 n C2H4 = = 1mol -Theo PTHH cứ 1 mol etilen khi pứ hết với nước tạo ra 1 mol rượu etylic. Vậy theo lí thuyết, số mol rượu etylic tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì nước dư )hay 1 x 46 = 46g -Thực tế lượng rượu thu được là 13,8g -Vậy hiệu suất pứ là : x 100% = 30% 4,Củng cố - Dặn dò. a,Củng cố -Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic -Cách điều chế rượu etylic, axit axetic . -Phương pháp giải toán hiệu suất b,Dặn dò: làm các bt sgk, học kĩ các bài ben zen, CH3COOH, C2H5OH .
File đính kèm:
- HOA 9.doc