Bài giảng Tiết 55: Axit axetic (tiết 4)

. Kiến thức: Biết được:

- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.

- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

- Tính chất hoá học: là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.

- Ứng dụng: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.

- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 55: Axit axetic (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 16/3/2011 – Lớp 9A1; Ngày 19/3/2011- Lớp 9A2, 9A3
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết được:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Tính chất hoá học: là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
- Dự đoán, kiểm tra và viết kết luận được về tính chất hoá học của axit axetic.
- Phân biệt axit axetic với ancol etylic và các chất lỏng khác.
- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
B. CHUẨN BỊ: 
- Mô hình phân tử axit axetic.
- Phenolphatalein, CuO, Zn, Na2CO3, rượu etylic, NaOH, H2SO4, CH3COOH.
- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp, đèn cồn, ống dẫn khí, cốc thủy tinh.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Tổ chức lớp học: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Dự kiến tên HS: .
Dự kiến câu hỏi và trả lời:
	- Cấu tạo phân tử rượu.
- Tính chất hóa học?
	- Chữa bài tập 2 tang 139 SGK.
HS trả lời lí thuyết và chữa bài tập 2:
Ống 1: 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2 (1)
Ống 2: Rượu 960 có nước và rượu etylic. Ngoài phương trình (1) còn có thêm phương trình 2:
2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2	(2)
Ống (3) Đựng nước nên chỉ có phản ứng 2.
3.Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV giới thiệu: Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấm ăn, đó chính là axit axetic. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào ? Nó có tính chất và ứng dụng gì ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí
GV: Cho HS quan sát lọ đựng axit axetic, liên hệ giấm ăn là dung dịch CH3COOH 3% ® 5%.
® Gọi HS nhận xét tính chất vật lí của axit axetic.
- Tiếp tục yêu cầu HS làm thí nghiệm hòa tan axit axetic vào nước ® nhận xét tính tan của axit.
- HS: nêu tính chất vật lí.
- HS: làm thí nghiệm ® nhận xét: axit axetic tan vô hạn trong nước.
I. Tính chất vật lí.
Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử.
- GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo phân tử axit axetic ® viết CTCT.
- GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của axit axetic ?
- GV giới thiệu: Chính nhóm –COOH này làm cho phân tử có tính axit.
- HS viết CTCT:
- HS: Trong phân tử axit, nhóm –OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm - COOH.. 
II. Cấu tạo phân tử
CH3 - COOH
Phân tử axit axetic có nhóm -OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học
- GV: Gọi HS nêu các tính chất chung của axit, sau đó đặt vấn đề: axit axetic có các tính chất hóa học của axit không ?
- GV: hướng dẫn HS làm các thí nghiệm để trả lời câu hỏi trên.
GV: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH.
- GV: gọi 1 HS nhận xét.
- GV lưu ý HS: axit axetic là một axit yếu (mạnh hơn axit cacbonic).
- GV: Đặt vấn đề: ngoài tính chất chung của axit, axit axetic còn có tính chất hóa học nào nữa không ?
- GV làm thí nghiệm cho axit axetic tác dụng với rượu etylic ® cho học sinh quan sát sản phẩm thu được và nhận xét mùi sản phẩm.
- GV giới thiệu phản ứng giữa axit axetic và rượu etylic là phản ứng este hóa, sản phẩm thu được thuộc loại hợp chất gọi là este ® GV hướng dẫn HS ghi PTHH và chú ý đến điều kiện pư.
- HS: làm thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1:
Nhỏ 1 giọt dung dịch CH3COOH vào một mẩu giấy quỳ tím.
+ Thí nghiệm 2:
Nhỏ một vài giọt dung dịch CH3COOH vào dung dịch Na2CO3.
+ Thí nghiệm 3:
Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH có dung dịch phenolphtalein.
- Đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH:
+ TN1: Quì tím chuyển sang đỏ.
+ TN2: Sủi bọt khí
PTHH:Na2CO3(dd) + 2CH3COOH(dd) 
® 2CH3COONa(dd) + H2O(l) + CO2(k)
 Natrri axetat
+ TN3: Dung dịch ban đầu có màu đỏ chuyển dần về không màu.
PTHH: CH3COOH(dd) + NaOH(dd) ®
	CH3COONa(dd) + H2O(l)
- HS: Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit yếu.
- Thu được sản phẩm không màu, không tan trong nước, có mùi thơm nhẹ.
III.Tính chất hóa học:
1.Axit axetic có tính chất của axit không ?
ïAxít axetic là một axit yếu, nhưng có đầy đủ tính chất của một axít :
a) Làm quỳ tím hoá đỏ 
b) Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.
CH3COOH(dd) +NaOH(dd) 
® CH3COONa(dd) + H2O(l)
c) Tác dụng với oxít bazơ tạo ra muối hưũ cơ và nươc.
2CH3COOH + CuO ® (CH3COO)2Cu + H2O
d) Tác dụng với kim loại tạo ra muối hữu cơ và khí H2
2CH3COOH + Zn ® 
(CH3COO)2Zn + H2
e) Tác dụng với muối cacbonat tạo ra muối hữu cơ và khí CO, H2O
CH3COOH+ Na2CO3®	
CH3COONa +H2O + CO2 
Người ta dùng p/ứng này để nhận biết axit axetic. 
2. Axít axetic có tác dụng với rượu etylic không ?
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat
Etyl axetat là chất lỏng không màu, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
Sản phẩm của phản ứng giữa axít và rượu gọi là este
Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của axit axetiec.
- Cho HS quan sát sơ đồ ứng dụng của axxit axetic ® Yêu cầu HS nêu ứng dụng của axit axetic.
- HS nêu ứng dụng của axit axetic.
IV. Ứng dụng
- Tơ nhân tạo; dược phẩm, phẩm nhuộm; chất dẻo; pha giấm ăn, thuốc diệt côn trùng.
Hoạt động 6: Điều chế.
- Giới thiệu hai phương pháp điều chế Axit Axetic trong công nghiệm và trong đời sống hằng ngày (sản xuất giấm)
- Lưu ý nhắc HS: đây là những phản ứng oxi hóa (tác dụng với oxi) nhưng không phải là phản ứng cháy.
- HS nghe và ghi nhớ.
V. Điều chế.
Trong công nghiệp người ta điều chế axít axetic theo pp sau:
2C4H10 + 5O2 CH3COOH+ H2O
 Sùản xuất giấm ăn bằng pp lên mem dd rượu etylic loãng :
CH3CH2-OH+O2 CH3COOH + H2O
4. Luyện tập- Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập 1: Viết các PTPƯ xảy ra khi cho axit axetic lần lượt tác dụng với:
Ba(OH)2, CaCO3, Na, MgO, CH3OH
Bài tập 2: Cho bột Mg dư tác dụng với 200 ml dung dịch CH3COOH 1M.
Viết PTPƯ xảy ra.
Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
HS: Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành bài tập:
Bài tập 1:
2CH3COOH + CaCO3 ®
	 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
2CH3COOH + Ba(OH)2 ®
	 (CH3COO)2Ba + 2H2O
2CH3COOH + 2Na ® 
	2CH3COONa + H2
2CH3COOH + MgO ®
	 (CH3COO)2Mg + H2O
CH3COOH + CH3OH 
	CH3COOCH3 + H2O 
Bài tập 2: = 0,2x1 = 0,2 mol
PTHH: 2CH3COOH + Mg ®
	 (CH3COO)2Mg + H2
Theo PTHH, ta có: 
=> = 0,1x22,4 = 2,24 lít
Hoạt động 8: 
	5. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 1 – 8 trang 143 SGK.
- Nghiên cứu bài mới: “Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic”
- Bài tập bổ sung: 
Chia m gam rượu C2H5OH thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Đem thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn với CH3COOH. Tính khối lượng của este thu được. Giả sử H = 100%.

File đính kèm:

  • docTiet_55.doc