Bài giảng Tiết 54 - Bài 44: Rượu etylic (c2h5oh = 46)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.

- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

- Khái niệm độ rượu

- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy.

- Ứng dụng: Làm nguyên liệu và dung môi trong CN.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 54 - Bài 44: Rượu etylic (c2h5oh = 46), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54: Ngày soạn:.../.../2011.
Bài 44: RƯỢU ETYLIC (C2H5OH = 46).
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- CTPT, CTCT, tính chất của metan, etilen...
- CTPT, CTCT, tính chất của rượu etylic
- Ứng dụng của rượu etylic
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu
- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu và dung môi trong CN.
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.
2. Kỷ năng: 
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Phân biệt ancol etylic với benzen
- Tính khối ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình.
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan; Thực hành; Cùng tham gia. 
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: - Mô hình phân tử khí axetilen (nếu có).
- Tranh mô tả thí nghiệm dẫn axetilen qua dd brôm.
2. HS: - Kiến thức đã học; - Xem trước bài mới 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)	
II. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Cho các hợp chất hửu cơ sau: C2H4, C2H4O, C2H6, C2H6O, C6H6, (-C6H10O5-)n. Những hợp chất nào không phải là hiđrôcacbon?
Vậy những hợp chất đó có tên gọi là gì? (HS trả lời)
GV vào chương V và giới thiệu sơ lược vài nét kiến thức cơ bản của chương. 
III. Nội dung bài mới: (34’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Trong đời sống hàng ngày khi người ta lên men gạo, ngô, khoai, sắn (nấu chín) hoặc quả nho, quả táo ... người ta thu được sản phẩm là gì? (HS: Rượu) ® Vậy Rượu êtilíc có CTCT như thế nào? Nó có những tính chất và ứng dụng ra sao? Bài học hôm nay các em sẽ hiểu được những điều đó ... 
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (5’)
- GV cho HS quan sát rượu êtilic.
- GV tiến hành thí nghiệm hoà tan rượu vào nước và thí nghiệm hoà tan iôt vào rượu.
- HS quan sát, nhận xét Þ GV kết luận.
I. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng, không màu, sôi ở 78,30C.
- Nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước.
- Hoà tan được nhiều chất: Iôt, benzen.
* Độ rượu: (SGK) Þ Đr = Vrnc/Vhh . 100
b. Hoạt động 2: (7’)
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử của hợp chất hửu cơ, từ CTPT C2H6O hãy viết CTCT của chúng? (HS có thể viết 2 CT)
- GV: Từ CTPT C2H6O ta viết được 2 CTCT vậy CTCT nào là của rượu êtilic ® Các em hảy quan sát mô hình sau. GV hướng dẫn HS quan sát mô hình.
? Vậy CTCTnào là của rượu êtilic?
? Quan sát mô hình phân tử rượu êtilic hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử rượu?
- GV: Giải thích từ “linh động” nghĩa là liên kết H với O kém bền hơn lk H với C. Nhóm -OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
II. Cấu tạo phân tử: - CTPT: C2H6O
- CTCT: H H
 ׀ ׀
 H - C - C - O - H Þ CH3-CH2-OH 
 ׀ ׀ (C2H5-OH)
 H H
* Nhận xét: 
- Có 1 nguyên tử H không lk với nguyên tử C mà lk với nguyên tử O Þ nhóm - OH.
- Nguyên tử H trong nhóm - OH linh động hơn các nguyên tử H liên kết với ntử C.
c. Hoạt động 3: (20’)
- Các hợp chất hửu cơ HC đều cháy được, vậy rượu êtilic có cháy không? mục 1.
- GV làm thí nghiệm: Đốt rượu êtilic
? Khi đốt rượu êtilic có hiện tượng gì xảy ra? điều đó chứng tỏ gì?
- GV giới thiệu sản phẩm của quá trình cháy rượu êtilic tương tự như các hợp chất khác.
- GV gọi HS viết PTPƯ.
* GV đặt vấn đề: ở CTCT rượu có nhóm 
-OH nên làm cho rượu có tính chất đặc trưng - Vì có chứa nguyên tử H linh động nên khi có 1 tác nhân tác động lên thì ntử H dể dàng bị bứt ra, vậy nếu ta thử dùng một tác nhân là Na kloại xem thử điều đó có xảy ra không?
- GV tiến hành thí nghiệm: Cho Na + Rượu.
- HS quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra? Điều đó chứng tỏ gì?
- GV giải thích hướng dẫn cơ chế và viết PTPƯ.
- GV gọi HS viết gọn PTPƯ.
- GV: Ngoài 2 phản ứng trên rượu êtilic còn PƯ được với Axit Axetic (học ở tiết sau)
III. Tính chất hoá học :
1. Rượu êtilic có cháy không?
- Đốt rượu êtilic ® cháy ngọn lửa màu xanh + Q Þ Rượu êtilic tác dụng mạnh với ôxi khi đốt nóng.
 to
PTPƯ: C2H6O + 3O2 ® 2CO2 + 3H2O + Q
2. Rượu êtilic có phản ứng với Na không?
* Thí nghiệm: Cho mẫu Na vào ống nghiệm chứa rượu êtilic ® có khí thoát ra, Na tan dần Þ rượu êtilic đã tác dụng với Na
- PTPƯ : 
 C2H5-OH + Na ® C2H5-ONa + 1/2 H2­
 (Natri êtilat)
d. Hoạt động 4: (4’)
- GV cho HS quan sát tranh vẽ SGK (138).
? Dựa vào tính chất vật lí, hoá học và sơ đồ SGK hảy cho biết ứng dụng của rượu êtilic?
? Ngoài ra rượu êtilic còn dùng để làm gì?
*GV lưu ý: Việc uống rượu, bia có tác hại.
IV. Ứng dụng:
- Làm nhiên liệu, dung môi pha vecni, nilon.
- Là nguyên liệu sản xuất: Dược phẩm, cao su tổng hợp, Axit Axetic...
- Một phần nhỏ dùng để uống dưới các nồng độ khác nhau.
e. Hoạt động 5: (4’)
? Trong thực tế các loại rượu uống bán hàng ngày được điều chế như thế nào?
? Trong công nghiệp để sản xuất một lượng lớn các sản phẩm như: Dược phẩm, cao su tổng hợp, Axit Axetic... người ta cần nhiều rượu nên ta có sử dụng phương pháp trên để sản xuất rượu không?
V. Điều chế:
 Lên men
- Tinh bột (đường) Rượu êtilic
- Cho êtilen hợp nước:
 Axit
 C2H4 + H2O C2H5OH
IV. Củng cố: (5’)
- GV cho HS làm bài tập sau:
Câu 1: Trên nhãn chai rượu Xika có ghi: Vol: 400 nghĩa là gì?
	A. Trong một lít rượu có chứa 450g rượu êtilic.
	B. Trong một lít rượu có chứa 550g nước.
	C. Trong một lít rượu có chứa 450ml rượu êtilic nguyên chất.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây:
	A. C2H5-OH + ? ® CO2 + ?
B. C2H5-OH + ? ® C2H5-OK + ? 
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài củ. 
- Làm các bài tập: 3, 4, 5 (SGK - 139)
- Xem trước bài mới “AXIT AXÊTIC”

File đính kèm:

  • doctiet 54 hoa 9.doc