Bài giảng Tiết 54 - Bài 33: Hợp kim của sắt (tiếp theo)

: HS biết

 - Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.

 - Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép.

Giải các bài tập liên quan đến gang, thép.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 54 - Bài 33: Hợp kim của sắt (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 54. Bµi 33
hỵp kim cđa s¾t
Ngµy so¹n: 23/03/2009
Gi¶ng ë c¸c líp:
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mỈt
Ghi chĩ
12c1
12C2
12C3
12C4
I. Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc: HS biết
 - Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.
 - Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép.
2. Kü n¨ng:
Giải các bài tập liên quan đến gang, thép.
3. T­ t­ëng:
II. Ph­¬ng ph¸p:
§µm tho¹i kÕt hỵp khÐo lÐo víi thuyÕt tr×nh.
III. §å dïng d¹y häc:
 M¸y chiÕu.
IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc líp: (1')
2. KiĨm tra bµi cị: (5')
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.
3. Gi¶ng bµi míi:
Thêi gian
Ho¹t ®éng cđa Gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa Häc sinh
Néi dung
* Hoạt động 1
v GV đặt hệ thống câu hỏi:
 - Gang là gì ?
- Có mấy loại gang ?
v GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về gang của HS.
- Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,
- Cã 2 lo¹i.
I – GANG
1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,
2. Phân loại: Có 2 loại gang
a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,
b) Gang trắng
 - Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C).
 - Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được dùng để luyện thép.
Hoạt động 2
v GV nêu nguyên tắc sản xuất gang.
v GV thông báo các quặng sắt thường dung để sản xuất gang là: hematit đỏ (Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O) và manhetit (Fe3O4).
v GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới thiệu về các phản ứng hoá học xảy ra trong lò cao.
v HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong lò cao.
- Ghi TT.
- Ghi TT.
- v Phản ứng tạo chất khử CO
v Phản ứng khử oxit sắt
 - Phần trên thân lò (4000C)
 - Phần giữa thân lò (500 – 6000C)
3. Sản xuất gang
a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2).
c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyệân quặng thành gang
v Phản ứng tạo chất khử CO
v Phản ứng khử oxit sắt
 - Phần trên thân lò (4000C)
 - Phần giữa thân lò (500 – 6000C)
 - Phần dưới thân lò (700 – 8000C)
v Phản ứng tạo xỉ (10000C)
CaCO3 CaO + CO2­
CaO + SiO2 CaSiO3
d) Sự tạo thành gang
(SGK)
* Ho¹t ®éng 3:
v GV đặt hệ thống câu hỏi:
 - Thép là gì ?
- Có mấy loại thép ?
v GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về thép của HS và thông báo thêm: Hiện nay có tới 8000 chủng loại thép khác nhau. Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn gang thép.
- Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,)
- Cã 2 lo¹i thÐp.
II – THÉP
1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,)
2. Phân loại
 a) Thép thường (thép cacbon)
 - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng nhà cửa.
 - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc thép,
b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc biệt.
 - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm máy nghiền đá.
 - Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa, dao,), dụng cụ y tế.
 - Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá, 
* Ho¹t ®éng 4:
v GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất thép.
v GV dùng sơ đồ để giới thiệu các phương pháp luyện thép, phân tích ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp.
v GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp gang thép Thái Nguyên có 3 lò luyện gang, 2 lò Mac-côp-nhi-côp-tanh và một số lò điện luyện thép.
- Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,có trong thành phần gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép.
- Cã 3 ph­¬ng ph¸p.
3. Sản xuất thép
 a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,có trong thành phần gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép.
b) Các phương pháp luyện gang thành thép
 v Phương pháp Bet-xơ-me
 v Phương pháp Mac-tanh
 v Phương pháp lò điện
4. Cđng cè bµi gi¶ng: (3')
1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
2. Nêu các phương pháp luyệân thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.
3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15	B. 16P	C. 17	D. 18
5. H­íng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vỊ nhµ: (1')
Bµi 1 ®Õn Bµi 6/151.
V. Tù rĩt kinh nghiƯm sau bµi gi¶ng:
chuyªn m«n duyƯt
Ngµy ...... / ...... / 20 ...... 
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 54 - HH 12 CB.doc
Giáo án liên quan