Bài giảng Tiết 53: Nước (tiếp)

1. Kiến thức.

- HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi, và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.

3. Thái độ.

- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 53: Nước (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...................................
Ngày giảng:.................................
Tiết 53
Nước
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi, và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước.
- Hóa chất: Nước cất.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà.
III. Phương pháp.
- Trực quan, Thí nghiệm nghiên cứu, Đàm thoại gợi mở.
IV. Hoạt động dạy học.
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 
GV: Làm thí nghiệm điện phân nước.
? Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi có dòng điện một chiều chạy qua? Hai điện cực xuất hiện nhiều bọt khí.
? Tại sao cực âm sinh ra H2, cực dương sinh ra O2
? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện cực?
? Hãy viết PTHH?
GV: Mô tả lại quá trình tổng hợp nước
? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện có hiện tượng gì?
?Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có đầy ống không vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không?
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào?
? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2 và O2?
? Thành phần % về khối lượng của oxi và hidro trong nước?
GV: kết luận về sự tổng hợp nước.
Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết . 
nH2 = 2mol
mH2 = 2. 2 = 4g
mO2 = 1. 32 = 32g
mH2 4 1
 = = 
 mO2 32 8
%H = . 100% = 11,1%
%O = .100% = 88,9%
Hoạt động 2:
GV: Đưa hệ thống câu hỏi lên bảng phụ
? nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào?
? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao nhiêu?
? Rút ra công thức hóa học của nước?
I. Thành phần hóa học của nước:
1. Thí nghiệm:
a. Thí nghiệm: SGK
HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2
 Điện phân
- Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi
 2H2O (l) 2 H2 (k) + O2 (k) 
2. Sự tổng hợp nước:
- Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1
 2H2 + O2 2H2O
3. Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là H2 và O2
- Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể tích là 2: 1. Về khối lượng là 1:8
- CTHH: H2O
4. Kiểm tra đánh giá.
Bài tập: Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g nước.
HS: Làm bài tập
Ta có: Số mol nước: nHO = = = 0,4 mol
Phương trình hóa học:
 2H2 + O2 2H2O (1)
2mol 1mol 2mol 
0,4 mol 0,2 mol 0,4 mol
Theo (1) 
nH = nHO = 0,4 mol
nO = nHO = 0,2 mol
Vậy thể tích khí hiđro và oxi là:
VO = n.22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lit
VH = n.22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lit 
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Đọc bài đọc thêm
- BTVN: 1, 2, 3, 4
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:...................................
Ngày giảng:.................................
Tiết 54
Nước
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
Học sinh nắm được:
- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước 
- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước.
 2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
- Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt
- Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà.
III. Phương pháp.
- Trực quan, thuyết trình, cá nhân làm việc với SGK.
IV. Hoạt động dạy học.
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu thành phần định tính và thành phần định lượng của nước?.
 Đáp án: như trình tự SGK
3. Bài mới. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước 
? Hãy nêu tính chất vật lý của nước?
GV: Làm thí nghiệm mẫu. 
- Nhúng quì tím vào cốc nước. 
- Cho một mẩu natri vào cốc nước. Nhúng quì vào dd sau phản ứng
GV: Giới thiệu sản phẩm tạo thành là NaOH. Viết PTHH xảy ra?
GV: Ngoài tác dụng với Na nước còn có khả năng tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ba
GV: Làm thí nghiệm
- Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh
- Rót ít nước vào vôi sống
? Hãy quan sát hiện tượng
GV: nhúng giấy quì vào dd
? Hãy nhận xét hiện tượng quan sát được
? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH như thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và Ca)
? Hãy viết PTHH
GV: Thông báo nước còn tác dụng vớiNa2O, BaO, K2O
GV: Tổng kết lại.
GV: Tiến hành làm thí nghiệm
- Đốt P đỏ trong không khí đưa nhanh vào lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ lắc đều.
- Nhúng giấy quì vào dd 
? Giấy quì biến đổi như thế nào?
GV: Hợp chất trên thuộc loại axit có CTHH là H3PO4
? Hãy viết PTHH xảy ra
GV: Thông báo còn có nhiều oxit axit có khả năng tác dụng với nước như SO2, SO3tạo ra axit tương ứng
Hoạt động 2:
? Nước có vai trò trong đời sống như thế nào?
? Chúng ta cần phải làm gì để chống nguồn nước bị ô nhiễm?
Các nhóm báo cáo.Các nhóm khác bổ sung
GV: Chốt kiến thức
II. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lý:
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d = 1g/cm3 (40C)
- Nước có thể hòa tan được nhiều chất lỏng, rắn, khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại:
HS quan sát và nêu nhận xét các hiện tượng xảy ra. 
2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
- ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng được với một số kim loại : Na, Ca, Ba
Tạo thành dd bazơ.
b. Tác dụng với một số oxit bazơ:
HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng:
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với nước thuộc loại bazơ.
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c. Tác dụng với một số oxit axit:
HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng:
P2O5(r) + 3H2O(l) 2H3PO4 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với nước thuộc loại axit.
- Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm:
HS: Thảo luận theo nhóm
Học sinh tự tóm tắt trong SGK
4. Kiểm tra đánh giá.
Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2
 2K(r) + 2H2O(l) 2KOH(dd) + H2(k)
Na2O (r) + H2O(l) 2NaOH (dd)
SO(r) + H2O(l) H2SO4 (dd)
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
SO2 (r) + H2O(l) H2SO3 (dd)
Bài tập 2: Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước.
Ta có: Số mol nước: nNaOH = = 0,4 mol
Phương trình hóa học:
Na2O (r) + H2O(l) 2NaOH (dd) (1)
mol 1mol 2mol 
0,2mol 0,4 mol
Theo (1) 
nNaO = nNaOH = 0,2 mol
Vậy khối lượng Na2O cần dùng là :
 mNaO = n . M = 0,2 . 6.2 = 12,4 gam 
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- BTVN: 1, 5
- Chuẩn bị nội dung bài sau.

File đính kèm:

  • doctuan 28.doc