Bài giảng Tiết 53: Một số hợp chất của sắt

Mục tiêu bài học:

 1.Về kiến thức: HS biết :

 - Vị trí, cấu hình e lớp ngoài cùng , tính chất vật lí của Fe.

 - Tính chất hóa học của Fe: tính khử trung bình( Tác dụng với O, S, Cl, nước, dd axit, dd muối) - Sắt trong tự nhiên(Các oxit sắt, FeCO3, FeS2).

 2.Về kĩ năng :

 -Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận được tính chất của Fe

 - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của Fe

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 53: Một số hợp chất của sắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 /3/2011
12D
 27/2/2011
 /3/2011
12E
 /3/2011
12C
Tiết 53: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA SẮT 
I. Mục tiêu bài học:
 1.Về kiến thức: HS biết : 
 - Vị trí, cấu hình e lớp ngoài cùng , tính chất vật lí của Fe.
 - Tính chất hóa học của Fe: tính khử trung bình( Tác dụng với O, S, Cl, nước, dd axit, dd muối) - Sắt trong tự nhiên(Các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
 2.Về kĩ năng : 
 -Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận được tính chất của Fe
 - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của Fe
 - Tính thành phần % về khối lượng của kim loại Fe trong hỗn hợp phản ứng.Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm.
 - Đề xuất sử dụng phế liệu và chất thải góp phần làm sạch môi trường.
 3.Về thái độ: 
 - Có ý thức được môi trường tự nhiên và nhân tạo có mối liên hệ mật thiết với nhau
 - Sử lí chất thải sau thí nghiệm hợp lí.
II. Chuẩn bị :
 1.Chuẩn bị của GV: dụng cụ thí nghiệm, Hóa chất đinh Fe, HCl, NaOH, FeCl3 
 2.Chuẩn bị của HS: Ôn tập cấu hình e nguyên tử, tính chất hóa học chung của kim loại.
III. Tiến trình bài giảng :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 -Nêu tính chất hóa học của Fe, Viết PTHH minh họa.
 2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Sắt(II)oxit
GV; Yêu cầu Hs cho biết số oxi hóa của Fe
HS: Hợp chất sắt(II) trong đó Fe có số oxi hóa +2 là số oxi hóa trung gian hợp chất sắt(II) có tính khử đặc trưng.
GV: Yêu cầu HS viết PTHH thể hiện Fe có tính khử
HS: Khi tác dụng với dd axit có tính oxi hóa mạnh
GV: Thông báo cách điều chế FeO
Hoạt động 2: sắt (II)hidroxit
GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Fe(OH)2 , cách điều chế
Cho Hs làm thí nghiệm 
HS: làm thí nghiệm FeCl2 + NaOH để sau một thời gian màu trắng xanh màu nâu đỏ
GV: Cho HS nghiên cứu SGk để biết muối Fe(II) có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa
HS: Viết các phương trình minh họa
Nêu cách điều chế muối sắt(II)
GV: Thông báo cho Hs biết muối Fe(II) điều chế được phải dùng ngay vì để trong không khí sễ chuyển dần thành muối sắt(III)
Hoạt động 3: Hợp chất sắt(III)
GV: Dẫn dắt để HS nhận thấy hợp chất sắt(III) có tính oxi hóa
HS: Nêu các tính chất của Fe2O3 Viết các PTHH minh họa.
GV: Trong tự nhiên Fe2O3 có trong quặng hêmatit
HS nêu tính chất vật lí và tính chất hóa học, cách điều chế Fe(OH)3 
GV: Yêu cầu HS viết các PTHH minh họa 
HS: xem bảng tính tan nêu tính tan của muối sắt (III)
GV: Có thể cho HS quan sát TN ngâm đinh Fe hoặc Cu trong dd FeCl3 
HS: quan sát hiện tượng kết luận
I.Hợp chất sắt (II):
Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử:
 Fe2+ Fe3+ + 1e
1.Sắt(II)oxit:
Là chất rắn màu đen không có trong tự nhiên
- Tác dụng với HNO3 muối sắt(III)
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3+ NO+5H2O 
3FeO+NO3- + 10H+ 3Fe3++NO+5H2O
Điều chế FeO:
Fe2O3 + CO 2FeO + CO2 
2. Sắt (II)hidroxit Fe(OH)2: 
Fe(OH)2 để trong không khí 
4Fe(OH)2 + O2+2H2O 4Fe(OH)3 
Điều chế bằng cách cho FeCl2 + NaOH trong điều kiện không có không khí.
3.Muối sắt(II)Đa cố các muối Fe(II) tan trong nước khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước: FeSO4 .7H2O, FeCl2 . 4H2O
Muối sắt (II) dễ bị oxi hóa tạo thành muốiFe(III)
 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 
Điều chế bằng cách:
 Fe + HCl FeCl2 + H2 
 FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
II.Hợp chất sắt(III)
Hợp chất sắt(III)có tính oxi hóa
Fe3+ + 1e Fe2+ 
Fe3+ + 3e Fe 
1.Sắt(III)oxit: Fe2O3:
Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước
Fe2O3 là một oxit bazơ 
Tác dụng với axit:
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
Ở nhiệt độ cao bị CO, H2 khử Fe
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 
Fe2O3 được điều chế bằng cách
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
2.Sắt(III)hidroxit:
Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước, dễ tan trong dd axit:
2Fe(OH)3 +3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe(OH)3 được điều chế bằng cách cho dd kiềm tác dụng với dd muối sắt (III).
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
3.Muối sắt(III)
Đa số muối sắt (III) tan trong nước, kết tinh ở dạng ngậm nước: 
Muối sắt (III) có tính oxi hóa
Fe + 2FeCl3 3FeCl2 
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2 
FeCl3 làm chất xúc tác trong tổng hợp chất hữu cơ
3.Củng cố-Luyện tập: HS nhắc lại nội dung chính của bài
Thảo luận bài tập số 1 SGK theo nhóm Báo cáo kết quả 
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc lí thuyết
 Làm bài tập 3,4,5SGK, Chuẩn bị bài hợp kim Fe
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
.
 Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docTiet 53-mot so hop chat Fe.doc