Bài giảng Tiết: 53: Kiểm tra 1 tiết (tiết 3)
MỤC TIÊU
-Củng cố lại các kiến thức ở chương 3,4
-Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập:
+Nhận biết.
+Tính theo phương trình hóa học.
+Bài tập định lượng.
II.CHUẨN BỊ:
Ngµy so¹n: 10/03/2012 Ngµy gi¶ng:13/03/2012 Tiết: 53 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU -Củng cố lại các kiến thức ở chương 3,4 -Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập: +Nhận biết. +Tính theo phương trình hóa học. +Bài tập định lượng. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 3,4. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung kiểm tra. Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận 1.Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. Số câu hỏi 1 1 Số điểm (4 điểm) 4điểm 40% 2.Một số hidrocacbon cụ thể( Metan, etilen, axetilen) - Phân biệt khí etilen với khí metan và cacbonđioxit bằng phương pháp hóa học Số câu hỏi 1 1 Số điểm (2điểm) 2 điểm 20% 3. Bài tập định lượng - Tính thể tích khí khí ở đktc. - Tính khối lượng chất. Số câu hỏi 1 1 Số điểm (4 điểm) 4điểm 40% 3. Tổng hợp các nội dung trên. Tổng số câu Tổng số điểm(%) 1 4,0 (40%) 1 2,0 (20%) 1 4,0 (40%) 5 10.0 (100%) Đề bài Câu I: (4 điểm) Điền “có” hoặc “không” vào các cột sau Có liên kết đôi Làm mất màu dd Brom Phản ứng trùng hợp Tác dụng với Oxi Metan Etilen Câu II: ( 2điêm) Có 3 bình mất nhãn đựng 3 chất khí CH4 , C2H4 , CO2 .Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 khí trên? Câu III: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen , tạo ra sản phẩm CO2 và H2O . a) Viết phương trình phản ứng xảy ra . b) Tính thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được ở phản ứng trên ? c) Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được? (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Ca = 40;C=12; O = 16; H = 1) IV.ĐÁP ÁN: Câu I: ( 4 điểm) Có liên kết đôi Làm mất màu dd Brom Phản ứng trùng hợp Tác dụng với Oxi Metan không không không có Etilen Có Có Có có Câu II: ( 2 điểm) -Cho 3 khí lần lượt lội qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư: +khí làm vẫn đục dung dịch nước vôi trong là CO2: (0,5đ ) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O +2 khí không làm vẫn đục dung dịch nước vôi trong là CH4 , C2H4 ( 0,5đ ) -Cho 2 khí CH4 ,C2H4 lần lượt lội qua dung dịch nước brom: +khí làm mất màu da cam của dung dịch brom là C2H4 (0,5đ ) CH2 ═ CH2 + Br2 → CH2Br ─ CH2Br +khí không làm mất màu da cam của dung dịch brom là CH4 ( 0,5đ ) Câu III: (4 điểm) a, Phương trình hóa học: (1đ) b)-Số mol khí etilen là: (0,5đ) (0,5đ) Theo phản ứng: 1 mol 2 mol Theo đề cho: 0,25 mol 0,5 mol (0,5 đ) -Thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: (0,5đ) c)-Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (0,5đ) Theo phản ứng: 1 mol 1 mol Theo đề cho: 0,5 mol 0,5 mol (0,5đ) -Vậy khối lượng kết tủa thu được: (0,5đ) Thí sinh có cách giải khác,nếu đúng vẫn cho điểm tối đa 4. Củng cố - dặn dò: a.Củng cố Gv thu bài làm của học sinh Giáo viên nhận xét chung ý thức làm bài của học sinh b, Dặn dò - Đọc bài 31 Ngµy so¹n: 10/03/2012 Ngµy gi¶ng: 15/03/2012 CHƯƠNG V :DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME Tiết: 54 Bài 44: RƯỢU ETYLIC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết được -CTPT, CTCT, dặc điểm cấu tạo -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. -Khái niệm độ rượu. -Tính chất hoá học: Phản ứng với natri, với axit axetic, phản ứng cháy. -Ứng dụng của rượu etylic: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp -Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen. 2/Kĩ năng: -Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về dặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học -Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn -Phân biệt ancol etylic với benzen. -Tính khối lượng ancol etylic với benzen 3/Trọng tâm: -CTCT của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo. -Khái niệm độ rượu -Hoá tinh và cách điều chế ancol etylic. II.CHUẨN BỊ: -Mô hình phân tử rượu etylic -Rươu etylic, natri, nước, iôt. -ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhãn mác rượu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1)ổn định tổ chức: 2)Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV thực hiện TN như sgk : hoà tan rượu vào nước, hoà tan iốt vào rượu. (ancol etylic) -GV bổ sung và kết luận -GV cho VD sgk (GV có thể cho thêm vài VD) để dẫn dắt đến khái niệm về độ rượu -HS dựa vào TN nhận xét về tính chất vật lí -HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi độ rượu là gì? Tiểu kết -Chất lỏng, không màu, nhiệt độ sôi 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. -Độ rượu:Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước. HOẠT ĐỘNG2: CẤU TẠO PHÂN TỬ -GV cho HS quan sát mô hình phân tử C2H5OH , C2H6, CH3- O- CH3 và yêu cầu HS nhận xét và so sánh -GV nhận xét câu trả lời và rút ra kết luận -HS quan sát mô hình , nhận xét, so sánh. Tiểu kết: H H H - C - C – O – H hay CH3- CH2- OH H H HOẠT ĐỘNG 3:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. -GV hướng dẫn HS nhỏ 1 vài giọt rượu etylíc vào ô trên đế sứ rồi đốt yêu cầu HS quan sát mức độ cháy, màu sắc của ngọn lửa, mức độ tạo khói, so sánh với ngọn lửa gas và viết PTHH -GV làm TN cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylíc và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH -GV nêu bản chất của pứ (chỉ có ngtử H - O bị thay thế -Gv cho HS biết do đặc điểm cấu tạo nên rượu etylic có khả năng tham gia pứ với axit axetic nhưng sẽ được nghiên cứu trong bài axit axetic -HS quan sát, nêu nhận xét và viết pthh -HS quan sát hiện tượng (có bọt khí thoát ra, mẫu natri tan, có khí H2 thoát ra) -HS chú ý lắng nghe Tiểu kết 1/rượu etylíc cháy trong không khí: Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng C2H6O(l) + O2(k)à CO2 (k)+ H2O(r) 2/Rượu etylíc có phản ứng với natri không ? -Rượu etylic tác dụng được với natri giải phóng khí H2 CH3 – CH2 – OH (l) + Na(r)à CH3 – CH2 – ONa(dd) + H2(k) 3/Phản ứng với axit axetíc (xem bài axit axetic) HOẠT ĐỘNG 4:ỨNG DỤNG. GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lí của rượu etylíc từ đó rút ra những ứng dụng -GV yêu cầu HS dựa vào tính chất hoá học à ứng dụng -GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng -GV bổ sung và kết luận -HS trả lời (nêu lại tính chất vật lí à ứng dụng :hoà tan được nhiều chất à dung môi -HS trả lời( pứ cháy à nhiên liệu) Tiểu kết - Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axêtic , pha nước hoa, vecni , rượu bia .. HOẠT ĐỘNG 5: ĐIỀU CHẾ. -GV hướng dẫn HS đọc sgk và dựa vào thực tế để nêu phương pháp sản xuất rượu etylíc từ tinh bột hoặc đường -HS đọc sgk và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi Tiểu kết Lên men -Tinh bột hoặc đường à rượu etylic -Hoặc C2H4 + H2O à C2H5OH 4,Củng cố - Dặn dò. a,Củng cố -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,3 sgk BT1:câu đ đúng BT3:Các pthh:ống 1 2CH3CH2OH + 2Na à 2CH3CH2OH + H2 , ống 2:2H2O + 2Na à 2NaOH + H2 và: 2CH3CH2OH + 2Na à CH3CH2ONa + H2 ,-ống 3: 2H2O + 2Na à 2NaOH + H2 b,Dặn dò: Học bài cũ và làm các bài tập còn lại SGK, nghiên cứu bài mới :Axit axêtic
File đính kèm:
- HOA 9.doc