Bài giảng Tiết 53 - Bài 36: Nước (tiếp)
HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước.
-HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cuả nước.
-HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm .
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm . -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. II.CHUẨN BỊ: 1. Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4. 2. dụng cụ: -2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh. -Ống nghiệm, giá , diêm, đèn cồn. -Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ). -Muôi sắt, ống dẫn khí. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. ? Nước có thành phần hoá học như thế nào. ? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125. Đáp án: 2H2 + O2 à 2H2O. nH2 = = 5 mol theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol. Þ mH2O = 5 x 18 = 90g. 3.Vào bài mới. Như các em đ biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất hoá học ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước à nhận xét: +Thể, màu, mùi, vị. +Nhiệt độ sôi. +Nhiệt độ hoá rắn. +Khối lượng riêng. +Hoà tan. Quan sát, trả lời. +Chất lỏng, không màu – mùi – vị. +Sôi: 1000C (p = 1atm). +Nhiệt độ hoá rắn 00C. +Đại = 1 g/ml. +Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí Tiểu kết. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước. Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại. -Nhúng quì tím vào nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét: -Cho mẫu Na vào cốc nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét. -Đốt khí thoát ra à có màu gì à kết luận. -Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng . -Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì à xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với - OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học. à Viết phương trình hoá học. -Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123. Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ. -Làm thí nghiệm: +Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh à rout một ít nước vào vôi sống à y HS quan sát, nhận xét. +nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng. Vậy hợp chất tạo thành là gì? -Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học? -Viết phương trình phản ứng? -Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa à Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit. -Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi à rót một ít nước vào bình đựng P2O5 à lắc đều à Nhúng quì tím vào dung dịch thu được à Yêu cầu HS nhận xét . -Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit à hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng. -Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 tạo axit tương ứng. -Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. -Quan sát quì tím không chuyển màu. -Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy à giọt tròn). -Có khí thoát ra. -Khí thoát ra là H2. Þ Có phản ứng hoá học xảy ra. à Giấy quì à xanh. -NaOH. 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 -Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường: Na,k -Quan sát à nhận xét: +Có hơi nước bốc lên. +CaO rắn à chất nhão. +Phản ứng toả nhiệt. +Quì tím à xanh. -Là một bazơ. - Ca(OH)2. CaO + H2O à Ca(OH)2. -P2O5 tan trong nước. -Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng). P2O5 + 3H2O à 2H3PO4. Tiểu kết. Tính chất hoá học: a/ Tác dụng với kim loại (mạnh): PTHH: 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 . b/ Tác dụng với một số oxit bazơ. PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2 (bazơ). Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. c/ Tác dụng với một số oxit axit. PTHH: P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 (axit). Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước. Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi sau: ? Nước có vai trò gì trong đời sống của con người. ? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. -Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung. -Đọc SGK – liên hệ thực tế à trả lời 2 câu hỏi. Tiểu kết. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm. SGK/124. 4. Củng cố - Dặn dò. a,Củng cố. Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3. Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O? ? Bài tập thuộc dạng bài toán nào. ? Có mấy cách giải. Đáp án: 2K + H2O à 2KOH + H2 Na2O + H2O à 2NaOH SO3 + H2O à H2SO4 b. Dặn dò -Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại. -Làm bài tập 1, 5 SGK/125. -----------********-------------********------------- Ngµy so¹n: 10/03/2012 Ngµy gi¶ng: 16/03/2012 Tiết 54 Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức + Biết được: Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử + Cách gọi tên axit ,bazơ + Phân loại axit ,bazơ 2.Kĩ năng + Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit + Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại + Phân biệt được một số dung dịch axit cụ thể bằng giấy quỳ tím + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng 3.Thái độ Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: -Tên các hợp chất vô cơ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bai cũ ?Trình bày tính chất hóa học của nước? 3.Vào bài mới Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết. ? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên. -Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit. - Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. -Nếu gốc axit là A với hoá trị là n à em hãy rút ra công thức chung của axit. -Gv tiếp tục đặc câu hỏi -Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 à viết công thức của axit. -GV:giới thiệu. Gốc axit. - NO3 (nitrat). = SO4 (sunfat). º PO4 (photphat). Tên axit: HNO3(a. nitric).H2SO4 (a. sunfuric).H3PO4 (a. photphoric). à cách đọc tên ? Nguyên tắc: Chuyển đuôi at à ic. Chuyển đuôi it à ơ. Vấn đề: = SO3 : sunfit. à Hãy đọc tên axit tương ứng. -Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl. -Chuyển đuôi ua à hidric. - Br: Bromua - Cl: clorua à Tên gọi chung: Bài tập 1: viết công thức hoá hóa học của các axit sau: -axit sunfuhidric. -axit cacbonic. -axit photphoric. -HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 -Giống: đều có nguyên tử H. -Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau. -Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. -Công thức chung axit HnA -Hs trả lời câu hỏi do Gv đặc ra. -Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại: +Axit không có oxi. +Axit có oxi. à Hãy lấy ví dụ minh họa? H2SO3 : axit sunfurơ -Axit không có oxi -Axit bromhiđic. -Axit clohiđric. -H3PO4(axitphotphoríc) - HCl( axitclohiđríc) -H2SO3 (axit sunfurơ) Tiểu kết: Axit. 1. khái niện:Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2.Công thức của axít. HnA -n: làchỉ số của nguyên tử H -A: là gốc axít. 3.Phân loại axít. -Axit không có oxi. HCl, H2S. -Axit có oxi. HNO3, H2SO4, H3PO4 Axit có oxi: 4.Gọi tên của axít. a.Axít có oxi: Tên axit: axit + PK +ic b.Axít không có oxi: Tên axit: axit + PK +hiđic c.Axít có ít oxi: Tên axit: axit + PK + ơ Hoạt động 2: Tìm hiểu về bazơ -Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ. ? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên. ? Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên tử kim loại. ? Số nhóm - OH trong phân tử của mỗi bazơ được xác định như thế nào. -Gọi kim loại trong bazơ là M với hoá rị là nhóm hãy viết công thức chung? -GV tiếp tục đặc câu hỏi cho HS -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận nội dung chính của bài học. -GV hướng dẫn cho HS cách đọc tên của bazơ (hướng dẫn cách đọc). Þ Cách gọi tên chung? -Có hai loại bazơ. -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. Cho hs ghi nội dung chính của bài học. -NaOH, Ca(OH)2 -Có một nguyên tử kim loại. -Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit). -Vì nhóm - OH luôn có hoá trị I. -Số nhóm - OH được xác định bằng hoá trị của kim loại. Vd: Al à OH có 3 nhóm. Al(OH)3 -Công thức hoá học chung của bazờ -M(OH)n -HS trả lời câu hỏi sau: ?Bazơ chi ra thành bao nhiêu loại?, lấy ví dụ?. +HS trả lời câu hỏi +Bazơ tan (nước): kiềm. +Bazơ không tan trong nước. +HS khác nhận xét -Cuối cùng HS ghi nội dung chính của bài học. -Tên bazơ: Tên kl + hidroxit Natri hiđroxit Canxi hidroxit +NaOH, KOH, BA(OH)2 +Fe(OH)2, Fe(OH)3 ? Đối với kim loại có nhiều hoá trị như Fe Phải đọc tên như thế nào. ? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3 -Hs trả lời,hs khác nhận xét -Cuối cùng hs ghi nội dung. Tiểu kết: BAZƠ +.Khái niệm về bazơ Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit( OH ). +.Công thức bazơ: M(OH)n -M: là nguyên tố kim loại -n: là chỉ số của nhóm ( OH ) +.Phân loại bazơ -Bazơ tan ( kiềm), tan được trong nước Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2.... -Bazơ không tan, không tan được trong nước. Ví dụ:Fe(OH)3; Cu(OH)2.. +.Cách đọc tên bazơ Tên bazơ = Tên kim loại( nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị) + hiđroxit. Ví dụ: - Ca(OH)2 Canxi hidroxit - Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit. 4. Củng cố - Dặn dò. a,Củng cố. Bài 1:Viết công thức hoá học bazơ tương ứng với các oxít sau:Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3 và đọc tên các oxít trên. Đáp án:* Công thúc háo học bazơ tương ứng: CaO; MgO; Fe2O3. *Đọc tên:-Canxihiđroxít -Magiehiđroxit -Sắt(III)hiđroxit. Bài 2:Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau: a.Na2O + H2O ? b.NaOH + HCl ? + H2O c.CaCO3 ? CO2. Đáp án: a. Na2O + H2O 2NaOH. b.NaOH + HCl NaCl + H
File đính kèm:
- HOA 8.doc