Bài giảng Tiết 52: Sắt
1.Về kiến thức: HS biết :
- Vị trí, cấu hình e lớp ngoài cùng , tính chất vật lí của Fe.
- Tính chất hóa học của Fe: tính khử trung bình( Tác dụng với O, S, Cl, nước, dd axit, dd muối)
- Sắt trong tự nhiên(Các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
2.Về kĩ năng :
-Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận được
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số /3/2011 12D 22/2/2011 /2/2011 12E /3/2011 12C Chương VII: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG Tiết 52: SẮT I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: HS biết : - Vị trí, cấu hình e lớp ngoài cùng , tính chất vật lí của Fe. - Tính chất hóa học của Fe: tính khử trung bình( Tác dụng với O, S, Cl, nước, dd axit, dd muối) - Sắt trong tự nhiên(Các oxit sắt, FeCO3, FeS2). 2.Về kĩ năng : -Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận được tính chất của Fe - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của Fe - Tính thành phần % về khối lượng của kim loại Fe trong hỗn hợp phản ứng.Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. - Đề xuất sử dụng phế liệu và chất thải góp phần làm sạch môi trường. 3.Về thái độ: - Có ý thức được môi trường tự nhiên và nhân tạo có mối liên hệ mật thiết với nhau - Sử lí chất thải sau thí nghiệm hợp lí. II. Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của GV: Bảng tuần hoàn, phần mềm phản ứng hóa học 2.Chuẩn bị của HS: Ôn tập cấu hình e nguyên tử, tính chất hóa học chung của kim loại. III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra. 2.Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Vị trí trong BTH GV: Cho HS sử dụng BTH xác định vị trí của Fe HS: Viết cấu hình e của Fe Fe2+, Fe3+ Suy ra tính chất hóa học cơ bản của Fe GV: Yêu cầu HS từ thực tế và SGK cho biết tính chất vật lí của Fe Hoạt động 2; Tính chất hóa học GV: Yêu cầu Hs nhắc lại tính chất hóa học chung của Kl Fe là một kim loại chuyển tiếp có tính chất hóa học chung của kl HS: Nêu tính chất hóa học cơ bản của Fe là tính khử thể hiện khí tác dụng với : - Phi kim - Axit - muối GV: Cho HS quan sát TN Fe tác dụng với Cl, S , oxi, HCl ...Trên màn hình HS: Viết các phương trình phản ứng minh họa, xác định số oxi hóa của Fe trong sản phẩm GV: Với HNO3 và H2SO4 đn Fe khử N+5 và S+6 xuống số oxi hóa thấp hơn. Cho Hs quan sát TN Fe tác dụng với HNO3 trên màn hình HS: Viết các phản ứng minh họa GV: Ở nhiệt độ thường Fe không tác dụng với nước . Nhưng ở nhiệt độ cao Fe khử nước FeO hoặc Fe3O4 Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên: GV:Cho Hs nghiên cứu SGK nêu TTTN của Fe HS: Cho biết các loại quặng Fe. CTPT và tên gọi GV: Giới thiệu một số mẫu quặng bằng hình ảnh I.Vị trí của sắt trong BTH, Cấu hình e nguyên tử: Sắt ở ô 16 thuộc nhóm VIIIB chu kì 4 của BTH Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d64s2 Fe Fe2+ + 2e Fe Fe3+ + 3e II. Tính chất vật lí: Sắt là KL màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn d = 7,9g/cm3 Nhiệt độ nóng chảy; 15400C Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, sắt có tính nhiễm từ III. Tính chất hóa học: Sắt là kim loại có tính khử TB 1.Tác dụng với phi kim Ở niệt độ cao sắt khử nhiều phi kim ion âm, còn Fe bị oxi hóa tới Fe2+ hoặc Fe3+ a)Tác dụng với lưu huỳnh: Fe + S FeS b)Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 c) Tác dụng với clo: 2 Fe + 3Cl2 2FeCl3 2. Tác dụng với axit: a)Với HCl và H2SO4 loãng: Fe khử H+ H2 còn Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 b)Với HNO3 và H2SO4 đặc nóng: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Sắt thụ động bởi axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội 3.Tác dụng với dd muối: Fe có thể khử được ion kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 4.Tác dụng với nước: 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 Fe + H2O FeO + H2 IV: Trạng thái tự nhiên: - Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất - Fe tồn tại dạng hợp chất: Quặng manhetit: Fe3O4 Quặng hematit đỏ: Fe2O3 Quặng heematit nâu Fe2O3. nH2O Quặng xiderit: FeCO3 Quạng pirit : FeS2 Sắt có trong hemgrobin của máu Các thiên thạch chứa Fe tự do 3. Củng Cố-luyện tập: HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Sử dụng bài tập 1,2 SGK để củng cố 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc lí thuyết Làm bài tập 3,4,5 SGK Chuẩn bị bài một số hợp chất của Fe Hướng dẫn bài tập số 5: Gọi số mol của M là x thì số mol của Fe là 3x Số mol H2 = 0,5nx + 3x = 0,4(mol) Số mol của Clo= 0,5nx + 4,5x = 0,55(mol) Giải hệ PT ta có n = 2 và x = 0,1. Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ trưởng
File đính kèm:
- Tiet 52- Sat.doc