Bài giảng Tiết 51: Bài luyện tập 6 (tiếp)
1. Kiến thức.
- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng.
- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
- Hiểu thêm về phản ứng thế.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tính chất hóa học của hidro, các phản ứng điều chế hidro
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
Ngày soạn:................................... Ngày giảng:................................. Tiết 51 Bài luyện tập 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng. - Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. - Hiểu thêm về phản ứng thế. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tính chất hóa học của hidro, các phản ứng điều chế hidro - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh. - Chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. III. Phương pháp. - Trực quan, thuyết trình, cá nhân làm việc với SGK. IV. Hoạt động dạy học. 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa? - Làm bài tập số 2. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV: Phát phiếu học tập Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau ? Thế nào là phản ứng thế? ? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa? ? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ví dụ? HS các nhóm làm việc trong vòng 7’ Đại diện các nhóm báo cáo GV: Đua kiến thức chuẩn. Hoạt động 2: Bài tập 1: SGK GV: Nhận xét Bài tập 2: Lập PTHH của các PTHH sau: a. Kẽm + Axit sufuric kẽm sufat + hidro b. Sắt (III) oxit + hidro Sắt + nước c. Kaliclorat kaliclorua + oxi d. Magie + oxi Magie oxit Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, không khí Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại ag chất rắn. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng nước tạo thành. c. Tính a GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Nhận xét và chấm diểm Kiến thức cần nhớ: II. Bài tập: Bài tập 1: 2H2(k) + O2 (k) 2H2O (l) 4H2(k) + Fe3O4 (r) 3Fe(r) + 4H2O (l) 2H2(k) + PbO (r) Pb(r) + H2O (l) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử Chất khử: H2 Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4 Bài tập 2: a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2 (k) Phản ứng thế b. 3H2(k)+ Fe2O3 (r) 2Fe(r) + 3H2O (l) Phản ứng oxi hóa c. 2KClO3 (r) 2KCl(r) + 3O2 (k) Phản ứng phân hủy d. 2Mg (r) + O2 (k) 2MgO(r) Phản ứng hóa hợp Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đưa vào miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk. Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là không khí. Bài tập 4: a. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O b. nH = = 0,1 mol nCuO = = 0,15 mol H2 + CuO Cu + H2O Bài ra 0,1 mol 0,15 mol P. ứng 0,1 mol 0,1 mol S.P.ứng 0 0,05 mol 0,1 mol 0,1 mol Theo PT tỷ lệ nH : nCuO = 1:1 Vậy CuO dư và H2 tham gia hết. Theo PT: nH = nCuO = nHO = 0,1 mol Vậy mHO = 0,1 . 18 = 1,8 g c. nCuOdư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol mCuOdư = 0,05 . 80 = 4g nH = nCu = 0,1 mol mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g a = mCu + mCuOdư = 6,4 + 4 = 10,4g 4. Kiểm tra đánh giá. - GV nhắc lại nội dung kiến thức cần nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - GV yêu cầu HS ôn tập và xem lại các thí nghiệm điều chế hidro. Ngày soạn:................................... Ngày giảng:................................. Tiết 52 Bài thực hành 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm( Nguyên liệu, phương pháp, cách thu) - Hiểu được phương pháp điều chế hidro trong công nghiệp. - Hiểu được khái niệm phản ứng thế. 2. Kĩ năng. - Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm. - Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nước. - Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Chuẩn bị đủ 2 bộ thí nghiệm bao gồm: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn, Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V, ống nghiệm: 2 chiếc - Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO 2. Học sinh. - Chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. III. Phương pháp. - Trực quan, thực hành, thuyết trình. IV. Hoạt động dạy học. 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kết hợp kiểm tra trong giờ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm. - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm điếu chế khí hiđro từ axit clohiđric HCl, kẽm. Đốt cháy khí hiđro trong không khí: GV: Hướng dẫn cách tiến hành ? Để tiến hành thí nghiệm thí nghiệm 2 ta tiến hành như thế nào? GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu cầu HS thực hành theo nhóm. ? Để tiến hành thí nghiệm thí nghiệm ta tiến hành như thế nào? GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm hiđro khử đồng (II) oxit GV: Hướng dẫn cách tiến hành yêu cầu HS thực hành theo nhóm Hoạt động 2: GV : Thu tường trình GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả GV: Nhận xét kết quả của các nhóm . GV:Yêu cầu các nhóm thu hóa chất và dọn vệ sinh GV: Nhận xét thái độ học tập của các nhóm. I. Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Điếu chế khí hiđro từ axit clohiđric HCl, kẽm. Đốt cháy khí hiđro trong không khí: HS: Trả lời. - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, ống hút nút cao su, ống dẫn cao su, kẹp sắt. - Hóa chất: HCl, Zn. - Cách tiến hành:(Sgk/120) - HS: Làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí HS: Trả lời. - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút nút cao su, ống dẫn cao su, kẹp sắt. - Hóa chất: HCl, Zn. - Cách tiến hành:(Sgk/120) HS: Làm thí nghiệm 3. Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng (II) oxit HS: Trả lời. - Dụng cụ: Nút cao su, ống nghiệm, đèn cồn, ống thủy tinh, kẹp gỗ, giá sắt. - Hóa chất: HCl, Zn, CuO. - Cách tiến hành:(Sgk/120) HS: Làm thí nghiệm II. Tường trình: HS: Viết tường trình. HS:Báo cáo kết quả làm được HS: Thu hóa chất và dọn vệ sinh 4. Kiểm tra đánh giá. - GV nhận xét thu hoạch của học sinh, thao tác làm thí nghiệm của các em. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn dò HS làm BTVN (SGK). - Chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- tuan 27.doc