Bài giảng Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày

Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:

- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình & trùng giày từ đó thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng giày đó là biểu hiện mầm sống của ĐV đa bào.

- Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: / 09/ 2009
 Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình & trùng giày từ đó thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng giày " đó là biểu hiện mầm sống của ĐV đa bào.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: 
 Quan sát, so sánh, phân tích, nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk & tư liệu về ĐVNS
 HS: Phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: 
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trùng biến hình và trùng giày
- GV y/c hs ng/cứu < sgk & qs h.5.1, 5.2 5.3 " TĐN " hoàn thành phiếu.
- GV kẻ phiếu ht lên bảng để hs chữa bài 
- GV y/c đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời vào bảng
 ? Dựa vào đâu để trả lời những câu trên.
- GV cho hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.( HS theo dõi phiếu chuẩn và tự sửa chữa) 
- GV giải thích 1 số vấn đề cho hs: 
+ KOBTH ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
+ Trùng giày TB mới chỉ có sự phân hoá đơn giản tạm gọi là rãnh miệng & hầu chứ kh giống như ở cá, gà
+ SSHT ở TG là thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi SSHT
- Y/C hs thảo luận: 
? Trình bày quá trình bắt mồi & tiêu hoá mồi của TBH 
? KBCB ở TG khác TBH ntn
? Số lưọng nhân và vai trò của nhân
? Qúa trình tiêu hoá ở TG & TBH khác nhau điểm nào
- HS thảo luận " thống nhất câu trả lời:
y/c + cấu tạo: cơ thể đơn bào
 + Di chuyển: Nhờ lông bơi, chân giả
 + DD: Nhờ kh bào tiêu hoá, 
 + Bài tiết: Nhờ kh bào co bóp
 + Sinh sản: VT & HT
Trùng biến hình
Trùng giày
Cấu tạo
Gồm 1tb có: chất NS lỏng, nhân, kh bt hoá, kh bào cb
Gồm 1tb có: chất ns, nhân lớn, nhân nhỏ, 2 kh bcb, kh bt hoá, rãnh miệng, hầu.
Di chuyển
Nhờ chân giả( do cns dồn về 1 phía)
Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể)
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào
- Btiết: chất thừa dồn đến kh bc bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi 
- T.ăn "m " hầu " kh bt hoá " biến đổi nhờ enzim.
-Btiết: chất thải được đưa đến kh bc bóp " lỗ thoát ra ngoài
Sinh sản
- VT: Phân đôi cơ thể
- VT: Phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- HT:tiếp hợp
3. Kết luận chung, tóm tắt:
 GV y/c hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài sgk.
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài theo phiếu học tập & kết luận sgk
- Đọc mục “ Em có biết “
- Kẻ phiếu học tập vào vở bt
Ngày: / 09 / 2009
Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét & trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh và chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp
- Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể
B. Phương pháp:
 Quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 6.1, 6.2, 6.4 sgk
 HS: Phiếu học tập, tìm hiểu về bệnh sốt rét ở địa phương
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: 
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trùng sốt rét và trùng kiết lị
a. Vấn đề 1: Cấu tạo dinh dưỡng & sự phát triển của TKL & TSR.
- GV y/c hs ng/cứu sgk & qs hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 (T23, 24 ) hoàn thành phiếu học tập
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV y/c các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu, nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV lưu ý: Còn ý kiến chưa thống nhất " gv phân tích để hs chọn câu trả lời.
- GV cho hs qs phiếu mẫu kiến thức
( HS theo dõi phiếu chuẩn " tự sửa chữa " 1 vài hs đọc nội dung phiếu.
- GV cho hs làm nhanh BT mục 6(T23) sgk . so sánh trùng kiết lị & trùng biến hình?( giống nhau: có chân giả, kết bào xác; khác nhau: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn)
- Lưu ý: TSR kh kết bào xác mà sống ở đv trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại ntn?
 b.Vấn đề 2: So sánh TKL & TSR
- GV cho hs hoàn thành bảng 1( T24)
- GV cho hs qs bảng 2 kiến thức chuẩn
- GV y/c hs dọc lại nội dung bảng 1 và qs hình 6.4 sgk:
? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu
? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì
? Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập.
- HS thảo luận và hoàn thành phiếu
(y/c: +Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển
 + dd: dùng chất dd của vật chủ
 + trong vòng đời: phát triển nhanh & phá huỷ cư quan kí sinh )
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Cấu tạo
- Có chân gỉa ngắn
- Kh có kh bào 
- Kh có cơ quan di chuyển
- Kh có các kh bào
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng TB
- Nuốt hồng cầu
- Thực hiện qua màng TB
- Lấy chất dd từ hồng cầu
Phát triển
- Trong mtr " kết bào xác " ruột người " chui ra khỏi bào xác " bám vào thành ruột 
- Trong tuyến nước bọt của muỗi " máu người " chui vào hồng cầu & ss phá huỷ hồng cầu
Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta
- GV y/c đọc sgk kết hợp thông tin mục em có biết & trả lời câu hỏi:
? Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn.( HS: bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi)
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng.( Diệt muỗi và vệ sinh môi trường)
? Tại sao người ở vùng núi hay bị bệnh sốt rét.
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
 - GV y/c hs rút ra kết luận.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
+ Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
IV. Kiểm tra, đánh giá: 
: Đánh dấu (+ ) vào câu trả lời đúng
 1.Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
 a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị
 2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu?
 a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
 3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
 a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu 

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 7(2).doc
Giáo án liên quan