Bài giảng Tiết 5 - Bài : Tính theo phương trình hoá học
MỤC TIÊU:
- Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH.
Ngày soạn: 11/02/2012 Ngày giảng: 14/02/2012 Tiết 5 Bài : tính theo phương trình hoá học (T2) I/ Mục tiêu: Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất. II/ Chuẩn bị của gv và hs: 1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH. III/ Tiến trình lên lớp. 1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh. 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS thảo luận theo nhóm tìm các phương hướng giải BT ghi các bước làm bài trên bảng nhóm và trình bày các cách giải trên giấy nháp. GV: gọi đại diện 2 nhóm lên làm các nhóm khác theo dõi nhận xét. * Các bước thực hiện B1: Viết PTHH. B2: áp dụng ĐLBTKL tim khối lượng rồi => số mol oxi đã tham gia phản ứng. B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của A. B4: tìm khối lượng mol A rồi suy ra CTHH tên kí hiệu. GV: Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Fe Bước 2: Tính số mol Fe Viết PTHH Tìm số molFeCl2 Bước 3: Tính khối lượng FeCl2 Bước 4: Trả lời GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2) * Các bước thực hiện B1: Viết PTHH. B2: tính số mol CuO. B3: Dựa vào PTHH tính số mol của CuO và hiđro B4: tính toán theo yêu cầu bài toán. GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi dư người ta thu được 8gam oxit có công thức AO. a) Viết PTPƯ. b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A. Giải: a) 2 A + O2 2AO b) Theo ĐLBTKL. 2 A + O2 2AO 2mol 1mol 2mol 0,2 0,1 0,2 Vậy A là magiê (Mg) VD5/ Cho 2,8 gam sắt tác dụng với axit clohiđric (dư) theo sơ đồ phản ứng: Fe + HCl FeCl2 + H2. Hãy tính khối lượng FeCl2 thu được. Lời giải nFe = Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 1mol 0,05 mol 0,05mol Khối lượng FeCl2 tạo ra là. m = 0,05x127 = 6,35g VD6 Cho m g hỗn hợp CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 6,4g kim loại Cu .Thì cần dùng bao nhiêu lít H2 ở ĐKTC và khối lượng m là bao nhiêu ? nCu == 0,1(mol) CuO + H2 Cu + H2O 1mol 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol V= 22,4x0,1 = 2,24 (lit) mCuO= 0,1 x 80 = 8g 3- Củng cố- Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK - HS thảo luận nhóm làm các bài tập - GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.
File đính kèm:
- TC 8.doc