Bài giảng Tiết 5 - Bài 4: Luyện tập este và chất béo (tiết 1)

 1. Củng cố kiến thức về este và lipit

 Giải bài tập về este.

Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5 - Bài 4: Luyện tập este và chất béo (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 5. Bµi 4
LuyƯn tËp
Este vµ chÊt bÐo
Ngµy so¹n: ...... / ...... / 20 ......
Gi¶ng ë c¸c líp:
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mỈt
Ghi chĩ
12C2
12C3
12C4
I. Mơc tiªu bµi häc:
	1. KiÕn thøc: Củng cố kiến thức về este và lipit
	2. Kü n¨ng: Giải bài tập về este.
	3. T­ t­ëng:
II. Ph­¬ng ph¸p:
	Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
III. §å dïng d¹y häc:
IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
	1. ỉn ®Þnh tỉ chøc líp: (1')
	2. KiĨm tra bµi cị: Trong giê häc.
	3. Gi¶ng bµi míi:
Thêi
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
5’
* Hoạt động 1:
- GV: HD HS gi¶I BT 1/18
- HS: lµm theo HD cđa GV.
Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
Chất béo
Este
Thành phần nguyên tố 
Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit béo.
Là este của ancol và axit
Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
5’
* Hoạt động 2
v GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.
v HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.
Giải
Có thể thu được 6 trieste.
5’
* Hoạt động 3
v GV ?: 
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ?
v Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm.
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
--- // ---
10’
* Hoạt động 4
v GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
v HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. 
v GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74
Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
 0,1→ 0,1
ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
5’
*Hoạt động 5
v GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
v HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X.
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)
ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g
5’
* Hoạt động 6
v HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được.
v HS khác xác định tên gọi của este.
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat	B. etyl propionat
C. etyl axetat P	D. propyl axetat
5’
* Hoạt động 7
v HS xác định nCO2 và nH2O.
v Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức. 
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là:
A. C2H4O2	B. C3H6O2 P	
C. C4H8O2	D. C5H8O2
	4. Cđng cè bµi gi¶ng: (3')
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22%	B. 42,3%P	C. 57,7%	D. 88%
	5. H­íng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vỊ nhµ: (1')
	Xem tr­íc bµi Glucoz¬.
V. Tù rĩt kinh nghiƯm sau bµi gi¶ng:
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
chuyªn m«n duyƯt
Ngµy ...... / ...... / 20 ......

File đính kèm:

  • docTiet 5 - HH 12 CB.doc