Bài giảng Tiết 5 - Bài 3: Tính chất hóa học của axit (tiết 4)

Kiến thức :

- Trình bày được các tính chất hóa học cơ bản của axit: Làm đổi màu chất chỉ thị; Tác dụng với kim loại, với bazơ và oxit bazơ.

- Biết phân biệt các axit mạnh, axit yếu.

2/ Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.

- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit trong các phản ứng hóa học.

 3/ Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn và khám phá khoa học.

II- CHUẨN BỊ:

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5 - Bài 3: Tính chất hóa học của axit (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT. 
I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : 
- Trình bày được các tính chất hóa học cơ bản của axit: Làm đổi màu chất chỉ thị; Tác dụng với kim loại, với bazơ và oxit bazơ.
- Biết phân biệt các axit mạnh, axit yếu.
2/ Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit trong các phản ứng hóa học.
	3/ Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn và khám phá khoa học. 
II- CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên: 
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
+ Hoá chất: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, Zn, Al, Cu, dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4, Fe2O3, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein.
2/ Học sinh: 
- Chuẩn bị bài.
	3/ Phương pháp: 
- Sử dụng phương pháp thí nghiệm kết hợp đàm thoại, vấn đáp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1/ Ổn định tổ chức: 9A1: .../.... 9A2: .../.... 	
	2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Trình bày định nghĩa về axit? Viết công thức hóa học chung của các axit?
? Chữa bài tập số 2(SGK/11)?
 3/ Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
GV
GV
HS
?
HS
?
GV
GV
HS
?
?
GV
GV
?
HS
?
GV
GV
1/ Hoạt động 1:
Giới thiệu cách tiến hành các thí nghiệm.
* TN1: Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng lên mẩu giấy quỳ tím Quan sát và nêu nhận xét? 
Làm thí nghiệm theo nhóm Nêu hiện tượng: Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Phát phiếu học tập số 1:
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch không màu: NaCl, NaOH, HCl? 
Hoàn thành bài tập báo cáo kết quả.
Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dung dịch axit.
Phát PHT số 2:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào dùng để điều chế H2 trong PTN?
a. Al + H2SO4 c. Zn + HCl	
b. CuO + H2SO4 d. SO2 + NaOH
Đáp án đúng là (a) và (c)
Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2:
- Cho một ít kim loại Zn hoặc Al vào ống thí nghiệm 1
- Cho một ít vụn đồng vào ống nghiệm 2
- Nhỏ 1-2 ml dd HCl(hoặc ddung dịch H2SO4 loãng) vào hai ống nghiệm và quan sát
Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi lại hiện tượng
Nêu hiện tượng và nhận xét? 
Nêu hiện tượng:
- Ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thoát ra, kim loại bị hoà tan dần chứng tỏ có phản ứng xảy ra giữa Zn( hoặc Al) với axit 
- Ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì Không xảy ra phản ứng.
Viết PTPƯ xảy ra ở ống nghiệm 1? Nêu kết luận qua thí nghiệm trên?
Lưu ý: HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2.
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 3: 
- Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1, thêm 1- 2 ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm lắc đều, quan sát trạng thái màu sắc.
- Lấy 1- 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt phenolphtalein vào ống nghiệm, quan sát trạng thái, màu sắc. Nhỏ 1 vài giọt dung dịch axit vào dung dịch bazơ cho đến khi mất màu hồng.
Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại các hiện tượng.
Nêu hiện tượng và giải thích?
- Ở ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam Chứng tỏ Cu(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra muối đồng màu xanh lam.
- Ở ống nghiệm 2: Dung dịch NaOH (có phenolphtalein) từ màu hồng trở về không màu chứng tỏ đã sinh ra 1 chất mới.
Viết PTPƯ xảy ra ở thí nghiệm trên?
Gọi học sinh nêu kết luận
HD học sinh làm thí nghiệm 4: Cho vào đáy ống nghiệm 1 ít Fe2O3, thêm 1-2 ml dung dịch HCl lắc nhẹ.
Quan sát hiện tượng và giải thích?
Làm thí nghiệm theo nhóm: 
- Hiện tượng: Fe2O3 bị hoà tan, tạo ra dung dịch có màu vàng nâu.
- Giải thích: Fe2O3 tác dụng với HCl sinh ra muối sắt (III) màu vàng nâu
Viết PTPƯ? Nêu kết luận?
Các axit khác tác dụng với oxit bazơ cũng cho sản phẩm là muối và nước.
Giới thiệu tính chất 5 và yêu cầu 1 học sinh phát biểu kết luận về những tính chất của axit
I/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1/ Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit.
2/ Tác dụng với kim loại:
- PTHH: 
3 H2SO4 + 2 Al Al2(SO4)3 + 3 H2
 2 HCl + Zn ZnCl2 + H2
*) Kết luận: 
- Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng Hiđro.
3/ Tác dụng với bazơ:
- PTHH: 
 Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O
 2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2 H2O 
*) Kết luận: 
- Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước (phản ứng trung hoà)
4/ Tác dụng với oxit bazơ:
- PTHH: 
 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
*) Kết luận: 
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
5/ Tác dụng với muối:
- (Học ở bài 9)
?
?
HS
GV
2/ Hoạt động 2:
Dựa vào đâu để phân loại axit thành axit mạnh và axit yếu? 
Lấy ví dụ về axit mạnh và axit yếu? 
Trả lời, nhận xét.
Bổ sung, kết luận.
II/ II/ AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU: 
- Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân thành 2 loại:
 + Axit mạnh: HCl; H2SO4; HNO3; 
 + Axit yếu: H2CO3; H2S; 
4.Kiểm tra đánh giá
1. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
 A. Màu xanh vẫn không thay đổi. 	 B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.
C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang đỏ. D. Màu xanh đậm thêm dần. 
2. Khí O2 bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2, H2S. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất.
 A. H2O B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch Ca(OH)2
Đáp án: 1- c, 2 - d
3. Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các PTHH của phản ứng để điều chế MgSO4.
5. Hướng dẫn về nhà.
* Bài tập về nhà: 2, 3, 4/ SGK/ 14.
	- Chuẩn bị bài: “Một số axit quan trọng”
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ký duyệt
Ngày soạn:...............
Ngày giảng: ................
TIẾT 6 – BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG 
I- MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức : 
- Biết được các tính chất hóa học, ứng dụng và cách nhận biết axit clohidric – HCl và axit sunfuric – H2SO4 loãng.
- Biết so sánh các vấn đề có liên quan đến 2 axit trên.
2/ Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của HCl và H2SO4 loãng.
- Viết các PTHH để chứng minh tính chất của HCl và H2SO4 loãng.
- Biết cách nhận biết dung dịch axit HCl, dung dịch muối Clorua.
- Biết vận dụng kiến thức để giải một số bài tập tính nồng độ hoặc khối lượng axit.
	3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn; yêu thích khoa học. 
II- CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên:
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm cỡ nhỏ, kẹp gỗ
+ Hoá chất: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, quỳ tím, Al, Zn, Cu(OH)2, dung dịch NaOH, CuO, Fe2O3, dung dịch Na2SO4, dung dịch NaCl, dung dịch BaCl2.
+ Bảng phụ
2/ Học sinh: 
- Ôn lại các kiến thức đã học về axit.
	3/ Phương pháp: 
- Sử dụng phương pháp: Trực quan, thí nghiệm kết hợp với đàm thoại, vấn đáp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1/ Ổn định tổ chức: 9A1: .../.... 9A2: .../.... 	
	2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu các tính chất hoá học chung của axit – Viết các PTPƯ minh hoạ?
? Chữa bài tập 4 / SGK/ 14?
3/ Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV
?
GV
HS
GV
HS
?
HS
?
?
HS
GV
1/ Hoạt động 1:
Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch HCl
Hãy nêu các tính chất vật lý của HCl?
Khẳng định: Axit clohiđric HCl có những tính chất hoá học của axit mạnh Với những dụng cụ và hoá chất đã chuẩn bị các em hãy đề xuất những thí nghiệm để chứng minh rằng dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của axit mạnh 
Thảo luận nhóm để chọn các thí nghiệm sẽ tiến hành:
- Dung dịch HCl tác dụng với quỳ tím.
- Dung dịch HCl tác dụng với Al, Zn.
- Dung dịch HCl tác dụng với Cu(OH)2.
- Dung dịch HCl tác dụng với Fe2O3 hoặc CuO.
Treo bảng phụ các thí nghiệm cần tiến hành và hướng dẫn HS cách làm. 
Làm thí nghiệm theo nhóm Ghi lại hiện tượng, rút ra nhận xết, kết luận.
Nêu hiện tượng của từng thí nghiệm, rút ra nhận xết, kết luận?
Báo cáo kết quả kết luận.
Nêu và viết các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hoá học của HCl?
HCl có những ứng dụng gì?
Nêu các ứng dụng của HCl và giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng đó.
Bổ sung (nếu thiếu).
A/ AXIT CLOHIDRIC (HCl = 36,5):
1/ Tính chất:
- Dung dịch HCl có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh.
a/ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
b/ Tác dụng với nhiều kim loại muối clorua và giải phóng H2.
 2 HCl + Zn ZnCl2 + H2
c/Tác dụng với bazơ Muối clorua và nước.
 2 HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + H2O
d/ Tác dụng với oxit bazơ:
 2 HCl + CuO CuCl2 + H2O
e/ Tác dụng với muối:
- Học ở bài 9.
2/ Ứng dụng:
- SGK/ 15.
GV
?
GV
?
HS
GV
?
GV
?
HS
GV
2/ Hoạt động 2:
Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc.
Nêu tính chất vật lý của H2SO4?
Hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 đặc: Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khấy đều không làm ngược lại.
- Làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc.
Nhận xét hiện tượng của quá trình trên?
H2SO4 dễ tan trong nước và khi hòa tan toả nhiều nhiệt.
Lưu ý: Cách sử dụng H2SO4 an toàn khi làm thí nghiệm.
Chứng minh rằng axit H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh? (tương tự như HCl)
Yêu cầu HS tự viết lại các tính chất hoá học của H2SO4 loãng và viết các PTPƯ minh hoạ.
Viết tính chất và PTPƯ?
Trả lời, nhận xét, kết luận.
Bổ sung, kết luận
B/ AXIT SUNFURIC (H2SO4 = 98):
I/ Tính chất vật lí: 
- SGK / 15.
II/ Tính chất hoá học:
1/ Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit: 
a/ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
b/ Tác dụng với kim loại Muối sunfat và giải phóng H2
 H2SO4 + Mg MgSO4 + H2
c/ Tác dụng với bazơ Muối sunfat và nước
 H2SO4+ Zn(OH)2 ZnSO4 + 2 H2O
d/ Tác dụng với oxit bazơ Muối sunfat và nước:
 H2SO4 + ZnO ZnSO4 + H2O
e/ Tác dụng với muối:
- Học ở bài 9.
4 .Kiểm tra đánh giá.
1/ Trong các dãy chất cho dưới đây, dãy nào thoả mãn điều kiện tất cả đều PƯ với HCl, H2SO4 loãng:
 	A.Cu, BaO, Ca(OH)2, NaNO3 	C. Quỳ tím, CuO, Ba(OH)2,Zn
 	B. Quỳ tím, AgNO3, Zn, NO, CaO 	D. Quỳ tím, CuO, Ag NO3, Cu
2. Cho a gam CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200 gam dd CuSO4 nồng độ 16%. Giá trị của a là: 
 	A. 12g 	B. 14g 	C. 15g 	D. 16g
5.Hướng dẫn về nhà.
	- Học bài, làm bài tập 1, 6, 7 /SGK – 19.
	- Chuẩn bị bài: “Một số axit quan trọng (tiếp theo)”
–––––––––––––––––

File đính kèm:

  • docTIẾT 5 + 6 - BÀI 3 + 4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT, MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG.doc