Bài giảng Tiết 5 - Bài 3 : Tính chất hoá học của axit (tiết 1)
Mục tiêu :
- Học sinh biết được những tính chất chung của axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất
- Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoấ học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất .
- Học sinh biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, oxit để giải các bài tập hoá học
Tiết 5 Bài 3 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT Tuần : 3 - Ngày soạn : 29.8.2009 - Ngày dạy : 4.8.2009 - Dạy lớp : 91 , 92 , 94 A. Mục tiêu : - Học sinh biết được những tính chất chung của axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất - Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoấ học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất . - Học sinh biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, oxit để giải các bài tập hoá học B. Đồ dùng dạy học : - Dụng cụ : 1 ống nhỏ giọt, 4 kẹp gỗ, 4 ống nghiệm, 1 giá ống nghiệm - Hoá chất : 1 lọ HCl , 1 lọ kim loại nhôm, 1 lọ CuSO4 , 1 lọ NaOH, 1 lọ H2SO4 , 1 lọ CuO C. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 4’ Định nghĩa axit ? cho ví dụ ? ( Giáo viên viết lên bảng ). Các axit khác nhau nhưng cũng có những tính chất giống nhau. Đó là những tính chất nào ? Ta cùng tìm hiểu bài 3 2. Phát triển bài : 31’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 25’ 6’ I. Tính chất hoá học : 1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu : Dung dịch axit làm quì tím hoá đỏ 2. Tác dụng với kim loại : Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro 6HCl + 2Al à 2AlCl3 + 3H2 * Lưu ý : HNO3 và H2SO4 đậm đặc, tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro 3. Tác dụng với bazơ : Tạo thành muối và nước 2HCl + Cu(OH)2 à CuCl2 + 2H2O Đây là phản ứng trung hoà 4. Tác dụng với oxit bazơ : Tạo thành muối và nước (đã học ở bài 2 ) 5. Tác dụng với muối : ( Sẽ học ở bài 9 ) II. Axit mạnh và axit yếu : Dựa vào tính chất hoá học axit được chia làm 2 loại : - Axit mạnh : HCl , HNO3 , H2SO4 - Axit yếu : H2S , H2CO3 - Yêu cầu các nhóm kiểm tra dụng cụ và hoá chất ( như phần chuẩn bị ) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị từng thí nghiệm một : + Thí nghiệm 1 : Một ít giấy quì tím + Thí nghiệm 2 : cho một ít kim loại nhôm vào ống nghiệm + Thí nghiệm 3 : Điều chế Cu(OH)2 : Cho một ít CuSO4 vào ống nghiệm, nhỏ từ từ NaOH vào + Thí nghiệm 4 : Cho một ít CuO vào ống nghiệm - Yêu cầu các nhóm lần lượt cho một ít HCl vào từng ốnh nghiệm : + Quan sát hiện tượng ? + Giải thích ? + Viết phương trình hoá học ? + Kết luận ? - Gọi một vài nhóm trình bày kết quả thí nghiệm - Sửa chữa, bổ sung - Kết luận - Giới thiệu một số axit mạnh và axit yếu - Cung cấp cho học sinh : HClO4 > H2SO4 > H2SO3 > RCOOH > H2CO3 ( H2SO4 > HNO3 ; H2SO3 > H3PO4 ) - Các nhóm kiểm tra dụng cụ và hoá chất - Các nhóm tiến hành chuẩn bị 4 ống nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên - Các nhóm tiến hành - Các nhóm cùng trao đổi nhận xét - Ghi nhớ một số axit mạnh và axit yếu 3. Củng cố : 4’ Axit có những tính chất hoá học chung nào ? Viết phương trình hoá học ? 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Từ Mg , MgO , Mg(OH)2 và H2SO4 . Hãy viết các phương trình điều chế MgSO4 5. Dặn dò : 1’ - Bài tập về nhà : 2,3,4, SGK - Đọc mục “ Em có biết “ - Chuẩn bị trước bài 4
File đính kèm:
- Tiết 5 Bài 3 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT.doc