Bài giảng Tiết 49: Phản ứng oxi hóa – khử (tiếp)
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được sự khử , sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa.
- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa - khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt được chất khử chất oxi hóa, sự khử , sự oxi hóa trong phản ứng oxi hóa cụ thể.
- Học sinh phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác.
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại các phản ứng hóa học.
Ngày soạn:................................... Ngày giảng:................................. Tiết 49 Phản ứng oxi hóa – khử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh nắm được sự khử , sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa. - Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa - khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng phân biệt được chất khử chất oxi hóa, sự khử , sự oxi hóa trong phản ứng oxi hóa cụ thể. - Học sinh phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác. - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại các phản ứng hóa học. 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Bảng phụ 2. Học sinh. - Chuẩn bị trớc nội dung bài ở nhà. III. Phương pháp. - Trực quan, thực hành, thuyết trình, cá nhân làm việc với SGK. IV. Hoạt động dạy học. 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu tính chất hóa học của hidro? Viết PTHH minh họa? - Làm bài tập số 1, 3. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV: Sử dụng PTHH ở bảng để minh họa, thuyết trình: trong phản ứng đã xảy ra 2 quá trình - H2 chiếm oxi của CuO - Tách oxi ra khỏi CuO Treo bảng phụ diễn biến của quá trình tách oxi ra khỏi CuO và q/t chiếm oxi. ? Vậy sự khử là gì? ? Sự oxi hóa là gì? ? Hãy xác định Sự khử, sự oxi hóa trong các phản ứng sau? Fe2O3 + H2 Fe + H2O HgO + H2 Hg + H2O GV: Đưa sơ đồ của 2 quá trình sự khử, sự oxi hóa. Hoạt động 2: GV: Trong các phản ứng trên : H2 là chất khử còn CuO, Fe2O3, HgO là chất oxi hóa. ? Vậy như thế nào là chất khử? ? Như thế nào là chất oxi hóa? GV: Đưa VD: 2H2 + O2 2H2O Trong phản ứng trên bản thân oxi là chất oxi hóa GV: Phát phiếu học tập Xác định chất khử, chất oxi hóa trong các phản ứng sau: 2Mg + O2 2MgO 2Al + 3CuO Al2O3 + 3Cu GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập HS: Chấm bài cho nhau. Hoạt động 3: GV: Các phản ứng vừa học đều là các phản ứng oxi hóa – khử. ? Phản ứng oxi hóa - khử là gì? HS đọc lại định nghĩa trong SGK ? Dấu hiệu để phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với những phản ứng khác là gì? Hoạt động 4: GV: Yêu cầu học sinh đọc Sgk Phản ứng oxi hóa – khử có vai trò gì? HS đọc SGK I. Sự khử. Sự oxi hóa: Sự khử CuO CuO + H2 Cu + H2O Sự oxi hóa hidro - Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử - Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa. II. Chất khử và chất oxi hóa: CuO + H2 Cu + H2O Chất oxi hóa Chất khử Fe2O3 + H2 Fe + H2O Chất oxi hóa Chất khử - Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất khử - Chất nhường oxi của chất khác gọi là chất oxi hóa III. Phản ứng oxi hóa - khử: - Định nghĩa : Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử - Dấu hiệu nhận biết: + Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất trong phản ứng. + Có sự cho và nhận điện tử. IV. Tầm quan trong của phản ứng oxi hóa – khử:(Sgk/111) 4. Kiểm tra đánh giá. - Thế nào là sự khử, sự oxi hóa, chát khử, chất oxi hóa. Bài tập: Các phản ứng dưới đây thuộc loại phản ứng gì? Nếu là phản ứng oxi hóa - khử hãy chỉ rõ đâu là chất khử, chất oxi hóa CaCO3 CaO + CO2 Na2O + H2O 2NaOH MgO + CO Mg + CO2 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài chuẩn bị bài sau - BTVN 2,3,4,5 (SGK). HS: Trả lời ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:................................... Ngày giảng:................................. Tiết 50 Điều chế hidro – Phản ứng thế. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm( Nguyên liệu, phương pháp, cách thu) - Hiểu được phương pháp điều chế hidro trong công nghiệp. - Hiểu được khái niệm phản ứng thế. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại các phản ứng hóa học. 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Bảng phụ - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám. - Hóa chất: Zn, HCl. 2. Học sinh. - Chuẩn bị trớc nội dung bài ở nhà. III. Phương pháp. - Trực quan, thực hành, thuyết trình, cá nhân làm việc với SGK. IV. Hoạt động dạy học. 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. - Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa khử. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV: Giới thiệu cách điều chế hidro trong PTN. GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí hidro. ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm. ? Đưa que đóm tàn vào miệng ống nghiệm. Nhận xét? ? Cô cạn dung dịch được ZnCl2 . hãy viết PTHH? - Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp ( Đọc bài đọc thêm) GV: Giới thiệu nguyên liệu điều chế H2 trong công nghiệp. - H2O, khí thiên nhiên, dầu mỏ. GV: Giới thiệu phương pháp điều chế. Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân nước. ? Viết PTHH? Hoạt động 2: ? Nhận xét các phản ứng và cho biết: ? Nguyên tử Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit. ? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế? I. Điều chế khí hiđro: 1. Trong phòng thí nhiệm: Nguyên liệu: - Một số kim loại Zn, Al, Fe. - Dung dịch: HCl, H2SO4 Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với một số axit. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 2. Trong công nghiệp: Điện phân - Điện phân nước 2H2O 2H2 + O2 II. Phản ứng thế: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Định nghĩa: SGK 4. Kiểm tra đánh giá. - Nhắc lại nguyên liệu, phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. - Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l Làm bài tập : Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì? a. P2O5 + H2O H3PO4 b. Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag c.Mg(OH)2 MgO + H2O d.Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 5. Hướng dẫn học ở nhà. - BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 - Học bài và chuẩn bị bài sau. a. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag c. Mg(OH)2 MgO + H2O d. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 - Phản ứng a thuộc loại phản ứng hóa hợp - Phản ứng b,d thuộc loại phản ứng thế - Phản ứng c thuộc loại phản ứng phân hủy ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
File đính kèm:
- tuan 26.doc