Bài giảng Tiết : 49 - Bài 39: Ben zen

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS cần biết

- Công thức cấu tạo của Benzen.

- Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của Benzen.

2. Kỹ năng.

- Quan sát thí nghiệm.

- Viết CTHH và PTHH.

3. Thái độ.

- Có ý thức tự giác học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 49 - Bài 39: Ben zen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/3/08
Ngày dạy :
Tiết : 49
bài 39. ben zen CTPT: C6H6
 PTK : 78
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS cần biết
- Công thức cấu tạo của Benzen.
- Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của Benzen.
2. Kỹ năng.
- Quan sát thí nghiệm.
- Viết CTHH và PTHH.
3. Thái độ.
- Có ý thức tự giác học tập.
II. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Hợp tác nhóm.
- Thực hành.
III. Chuẩn bị:
- Bộ mô hình phân tử benzen dạng rỗng.
- DD benzen, nước, dầu ăn.
- ống nghiệm, giá đỡ, kẹp gỗ, bát sứ, diêm.
IV. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (0)
3. Bài mới: (35')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (8')
Tìm hiểu tính chất vật lý của benzen.
GV. Cho hs quan sát lọ đựng benzen.
? Nhận xét về màu sắc, trạng thái.
HS. Quan sát - trả lời 
GV. làm thí nghiệm nhỏ vài giọt benzen vào trong ống nghiệm A có chứa nước và vài giọt benzen vào ống nghiệm B chứa dầu ăn.
HS. Quan sát - nhận xét- kết luận về tính chát vật lý của benzen.
GV. Thông tin benzen có thể hòa tan một số sản phẩm của dầu mỏ như xăng, dầu mỡ...
=> Benzen là dung môi để hòa tan cao su, nến, iốt...
Nhiệt độ sôi là 80oC.
I. Tính chát vật lý.
- Là chất lỏng không màu.
- Nhẹ nước, không tan trong nước.
- Benzen hòa tan được dầu ăn và một số sản phẩm của dầu mỏ. 
- Nhiệt độ sôi: 80oC.
- Benzen độc.
Hoạt động 2: (7')
Tìm hiểu cấu tạo phân tử benzen.
HS. Quan sát Hình sgk/123 nêu nhận xét.
? Trong phân tử C6H6 có những loại liên kết nào.
HS. Có liên kết đơn và liên kết đôi xen kẽ nhau.
GV. Cho gọi 2 học sinh lên lắp mô hình phân tử benzen.
HS. Thực hiện theo yêu cầu của GV.
II. Cấu tạo phân tử.
Công thức cấu tạo: C6H6
Ben zen có CTCT là một vòng 6 cạnh gồm các liên kết đơn và liên kết đôi xen kẽ nhau.
Hoạt động 3: (15')
Tìm hiểu tính chất hóa học của benzen.
? Ben gen có cháy được không.
GV. Làm thí nhiệm nhỏ vào bát sứ vài giọt benzen và đốt.
HS. Quan sát - nhận xét- kết luận.
GV. thông tin C6H6 cháy sinh ra muội than đen.
? Benzen có tham gia phản ứng thế không.
HS. Nghiên cứu thí nghiệm sgk/124
trả lời và viết phương trình phản ứng.
GV. Thông tin benzen chỉ tham gia phản ứng thế brom khó tham gia phản ứng cộng brom.
? Benzen có tham gia phản ứng cộng được không.
HS. N/cứu thông tin sgk/124 trả lời.
GV. thông tin ở điều kiện nhiệt độ và chất xúc tác thích hợp benzen tham gia phản ứng cộng H2 tạo xiclo hecxan.
? Qua các tính chất trên nêu kết luận về ben zen.
HS. trả lời - nhận xét - bổ xung.
III. Tính chất hóa học của Benzen.
1. Tác dụng với oxi.
2C6H6 + 15O2 12CO2+6H2O
2. Phản ứng thế Brom
C6H6 +Fe C6H5Br + HBr
3. Phản ứng công hiđro.
C6H6+3H2 C6H12
=> Do phân tử C6H6 có cấu tạo đặc biệt nên C6H6 vừa tham gia phản ứng thế vừa tham gia phản ứng cộng.
Hoạt động 4: (5')
Tìm hiểu ứng dụng của benzen.
HS. n/cứu thông tin sgk/124.
? Benzen có những ứng dụng gì.
? các ứng dụng có liên quan đến tính chất nào.
HS. trả lời - nhận xét.
IV. ứng dụng.
- Sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu.
- Làm dung môi.
4. Củng cố: (8')
- GV. chốt lại toàn bài.
- HS. làm bài tập: 1, 2, 3 sgk/125
Đ/A
Bài 1: ý C.
Bài 2: ý b,d,e đúng ý a sai về vị trí liên kết, ý c chỉ có 5 cạnh.
Bài 3:
a. C6H6 +Fe C6H5Br + HBr
 1 1
nC6H5Br = = 0,1 (mol)
b. Theo PT thì nC6H6 = nC6H5Br = 0,1 (mol)
- Khối lượng của C6H6 cần dùng là:
mC6H6 = 0,1 x 78 = 7,8 (gam)
- Hiệu suất đạt 80% nên khối lượng thực benzen phải dùng sẽ là:
mC6H6 = = 9,75 (gam)
5. Dặn dò: (1')
- BTVN: 4/125.
- Chuẩn bị trước bài 40

File đính kèm:

  • docTiet 49.doc