Bài giảng Tiết 48 : Nhôm và một số hợp chất quan trọng của nhôm

Kiến thức: Nắm được tính chất hoá học quan trọng của Al2O3 là chất lưỡng tính và dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh họa những tính chất này.

Nắm được những tính chất của Al(OH)3, đó là :

 a) Tính chất lưỡng tính, giải thích và dẫn ra được những phản ứng minh hoạ.

 b) Tính chất không bền đối với nhiệt

 

docx4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 48 : Nhôm và một số hợp chất quan trọng của nhôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết48 :
 NHÔM VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM(T2)
Ngaøy soaïn:26/2/09
Ngaøy giaûng: /3/09 Lôùp12C1 Tieát TTKB 2 
Ngaøy giaûng: /3/09 Lôùp12C1 Tieát TTKB 2 
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức: Nắm được tính chất hoá học quan trọng của Al2O3 là chất lưỡng tính và dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh họa những tính chất này.
Nắm được những tính chất của Al(OH)3, đó là :
 a) Tính chất lưỡng tính, giải thích và dẫn ra được những phản ứng minh hoạ.
 b) Tính chất không bền đối với nhiệt
2.Kỹ năng:
Vận dụng những kiến thức tổng hợp về tinh chất hoá học , Al2O3 và Al(OH)3 để lí giải hiện tượng một vật bằng nhôm bị phá huỷ trong môi trường kiềm.
Biết cách phân biệt những hợp chất của nhôm, hợp chất của nhôm với kim loại nhóm IA. IIA.
II. Chuẩn bị
GV: Dụng cụ: 5 ống nghiệm, pipet, giá để, đèn cồn, thìa xúc hóa chất, bông
Hóa chất: Al2(SO4) 3, ddHCl, HNO3đặc, H2SO4đặc, dd NaOH, bột nhôm oxit
III. Phương pháp: Vấn đáp, Nêu vấn đề, biểu diễn thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu, HS làm việc với SGK, Hoạt động nhóm
IV. Ho¹t ®éng d¹y häc 
1. OÅn ñònh traät töï: 1 phút
2. Kieåm tra baøi cuõ: 5 phút 
Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của Al?
3. Vaøo baøi môùi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 HOẠT ĐỘNG 1
Hs: Nghiên cứu những ứng dụng trong sgk
GV: Treo sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy.
HS: Quan sát, mô tả các phần của thùng điện phân và viết các quá trình xay ra tại điện cực.
 ** Nói rõ vai trò của criolit trong quá trình sản xuất nhôm
HOẠT ĐỘNG 2
Hỏi: Học sinh quan sát mẫu đựng Al2O3 , nhận xét các hiện tượng vật lí.
Trong tự nhiên Al2O3 tồn tại ở những dạng nào?
Đá rubi và saphia, hiện nay đã điều chế nhân tạo.
HOẠT ĐỘNG 3
Gv; Thông báo, ion Al3+ có điện tích lớn nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2- rất mạnh, tạo ra liên kết trong Al2O3 rất bền vững.
GV; Làm thí nghiệm: cho Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, NaOH, cho học sinh quan sát hiện tượng.
HS: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
à Kết luận tính chất của Al2O3
C) Ứng dụng của Al2O3:
- HS nghiên cứu sgk và cho biết các ứng dụng của nhôm oxit.(sx nhôm, làm đồ trang sức...
HOẠT ĐỘNG 4
GV: Al(OH)3 là hợp chất kem bền đối với nhiệt, bị phân huỷ khi đun nóng. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?
GV: Làm thí nghiệm:
Dung dịch HCl
Al(OH)3
Dung dịch NaOH
Al(OH)3
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng chứng minh hiện tượng đó.
Hỏi: Vì sao những vật bằng nhôm không tan nước nhưng bị hoà tan trong dung dịch NaOH ?
HOẠT ĐỘNG 5
Hỏi: Vì sao phèn chua có thể làm trong nước đục
V. Phương pháp sản xuất Al:
 Qua 2 công đoạn:
 công đoạn tinh chế quặng boxit
 công đoạn đpnc Al2O3 
Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050o C xuống 900oC, hoà tan Al2O3 trong criolit n/c.
Đpnc, xt
ptđp: Al2O3 2Al + 3/2 O2
B. Một số hợp chất quan trọng của Al
I.Nhôm oxit: Al2O3
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC
Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau:
+ Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corindon trong suốt, không màu.
+ Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ
+ Đá saphia: màu xanh.(Có lẫn TiO2 và Fe3O4)
+ Emeri ( dạng khan) độ cứng cao làm đá mài
Tính chất hoá học:
Al2O3 là hợp chất rất bền:
-Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học, ton/c = 2050oC.
-Các chất: H2, C, CO, không khử được Al2O3.
Al2O3 là chất lưỡng tính:
Tác dụng với axit mạnh:
 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
 Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3 H2O
[ Có tính chất của oxit bazơ.
Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:
Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] 
Al2O3 +2OH- + 3H2O → 2[Al(OH)4]-
[ Có tính chất của oxit axit .
II.Nhôm hidroxit: Al(OH)3.
Tính chất hoá học:
to
Tính bền với nhiệt:
2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O
Là hợp chất lưỡng tính:
-Tác dụng với các dung dịch axit mạnh:
 3 HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3 H2O
 3 H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3 H2O
-Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh :
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] 
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]-
-Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch NaOH, Ca(OH)2 ..là do :
màng bảo vệ: 
 Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] 
2 Al + 6 H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] 
Nhôm sunfat: Al2(SO4)3.
Quan trọng là phèn chua:
Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Hay KAl(SO4)2.12H2O
* Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, CN giấy., chất cầm màu, làm trong nước
4. Củng cố: bài tập 1,3,4,7 /sgk
5. BTVN: 2,5,6,8SGK
Tiết43 :
 NHÔM VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM(T2)
Ngaøy soaïn:23/2/09
Ngaøy giaûng: /3/09 Lôùp12H Tieát TTKB 
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức: Nắm được tính chất hoá học quan trọng của Al2O3 là chất lưỡng tính và dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh họa những tính chất này.
Nắm được những tính chất của Al(OH)3, đó là :
 a) Tính chất lưỡng tính, giải thích và dẫn ra được những phản ứng minh hoạ.
 b) Tính chất không bền đối với nhiệt
2.Kỹ năng:
Vận dụng những kiến thức tổng hợp về tinh chất hoá học , Al2O3 và Al(OH)3 để lí giải hiện tượng một vật bằng nhôm bị phá huỷ trong môi trường kiềm.
Biết cách phân biệt những hợp chất của nhôm, hợp chất của nhôm với kim loại nhóm IA. IIA.
II. Chuẩn bị
GV: Dụng cụ: 5 ống nghiệm, pipet, giá để, đèn cồn, thìa xúc hóa chất, bông
Hóa chất: Al2(SO4) 3, ddHCl, HNO3đặc, H2SO4đặc, dd NaOH, bột nhôm oxit
III. Phương pháp: Vấn đáp, Nêu vấn đề, biểu diễn thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu, HS làm việc với SGK, Hoạt động nhóm
IV. Ho¹t ®éng d¹y häc 
1. OÅn ñònh traät töï: 1 phút
2. Kieåm tra baøi cuõ: 5 phút 
Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của Al?
3. Vaøo baøi môùi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 HOẠT ĐỘNG 1
Hs: Nghiên cứu những ứng dụng trong sgk
GV: Treo sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy.
HS: Quan sát, mô tả các phần của thùng điện phân và viết các quá trình xay ra tại điện cực.
 ** Nói rõ vai trò của criolit trong quá trình sản xuất nhôm
HOẠT ĐỘNG 2
Hỏi: Học sinh quan sát mẫu đựng Al2O3 , nhận xét các hiện tượng vật lí.
Trong tự nhiên Al2O3 tồn tại ở những dạng nào?
Đá rubi và saphia, hiện nay đã điều chế nhân tạo.
HOẠT ĐỘNG 3
Gv; Thông báo, ion Al3+ có điện tích lớn nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2- rất mạnh, tạo ra liên kết trong Al2O3 rất bền vững.
GV; Làm thí nghiệm: cho Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, NaOH, cho học sinh quan sát hiện tượng.
HS: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
à Kết luận tính chất của Al2O3
C) Ứng dụng của Al2O3:
- HS nghiên cứu sgk và cho biết các ứng dụng của nhôm oxit.(sx nhôm, làm đồ trang sức...
HOẠT ĐỘNG 4
GV: Al(OH)3 là hợp chất kem bền đối với nhiệt, bị phân huỷ khi đun nóng. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?
GV: Làm thí nghiệm:
Dung dịch HCl
Al(OH)3
Dung dịch NaOH
Al(OH)3
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng chứng minh hiện tượng đó.
Hỏi: Vì sao những vật bằng nhôm không tan nước nhưng bị hoà tan trong dung dịch NaOH ?
HOẠT ĐỘNG 5
Hỏi: Vì sao phèn chua có thể làm trong nước đục
V. Phương pháp sản xuất Al:
 Qua 2 công đoạn:
 công đoạn tinh chế quặng boxit
 công đoạn đpnc Al2O3 
Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050o C xuống 900oC, hoà tan Al2O3 trong criolit n/c.
Đpnc, xt
ptđp: Al2O3 2Al + 3/2 O2
B. Một số hợp chất quan trọng của Al
I.Nhôm oxit: Al2O3
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC
Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau:
+ Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corindon trong suốt, không màu.
+ Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ
+ Đá saphia: màu xanh.(Có lẫn TiO2 và Fe3O4)
+ Emeri ( dạng khan) độ cứng cao làm đá mài
Tính chất hoá học:
Al2O3 là hợp chất rất bền:
-Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học, ton/c = 2050oC.
-Các chất: H2, C, CO, không khử được Al2O3.
Al2O3 là chất lưỡng tính:
Tác dụng với axit mạnh:
 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
 Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3 H2O
[ Có tính chất của oxit bazơ.
Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:
Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] 
Al2O3 +2OH- + 3H2O → 2[Al(OH)4]-
[ Có tính chất của oxit axit .
II.Nhôm hidroxit: Al(OH)3.
Tính chất hoá học:
to
Tính bền với nhiệt:
2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O
Là hợp chất lưỡng tính:
-Tác dụng với các dung dịch axit mạnh:
 3 HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3 H2O
 3 H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3 H2O
-Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh :
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] 
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]-
-Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch NaOH, Ca(OH)2 ..là do :
màng bảo vệ: 
 Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] 
2 Al + 6 H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] 
Nhôm sunfat: Al2(SO4)3.
Quan trọng là phèn chua:
Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Hay KAl(SO4)2.12H2O
* Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, CN giấy., chất cầm màu, làm trong nước
4. Củng cố: bài tập 1,3,4,7 /sgk
5. BTVN: 2,5,6,8SGK

File đính kèm:

  • docxTiết 48.docx
Giáo án liên quan