Bài giảng Tiết 48: Nhôm và hợp chất của nhôm (tiết 2)

Kiến thức: HS biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm.

 2. Kĩ năng: Tiến hành được một số thí nghiệm về hợp chất quan trong của nhôm và giải được một số bài tập liên quan đến tính chất hợp chất của nhôm.

 3. Thái độ:

II. CHUẨN BỊ: Các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm có liên quan.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 48: Nhôm và hợp chất của nhôm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/1/2010	Ngày soạn: 21/1/2010
Tiết 48. 
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (tt)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm.
 2. Kĩ năng: Tiến hành được một số thí nghiệm về hợp chất quan trong của nhôm và giải được một số bài tập liên quan đến tính chất hợp chất của nhôm.
 3. Thái độ: 
II. CHUẨN BỊ: Các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm có liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các giai đoạn sản xuất nhôm. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v HS nghiên cứu SGK để biết Al trong công nghiệp được sản xuất theo phương pháp nào.
v GV ?: Vì sao trong công nghiệp để sản xuất Al người ta lại sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy mà không sử dụng các phương pháp khác ?
V. SẢN XUẤT NHÔM
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
v GV ?: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất Al là gì ? Nước ta có sẵn nguồn nguyên liệu đó hay không ?
1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hoá học Õ Al2O3 gần như nguyên chất.
v HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy ? Việc làm này nhằm mục đích gì ?
v GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy.
v GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân, người ta phải thay thế điện cực dương ?
2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy 
v Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 9000 C và dẫn điện tốt, khối lượng riêng nhỏ.
v Quá trình điện phân 
Al2O3 2Al3+ + 3O2-
P Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và CO2. Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần dần cực dương.
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK để biết được một số tính chất vật lí của nhôm oxit.
v HS viết phương trình hoá học của phản ứng để chứng minh Al2O3 là hợp chất lưỡng tính.
I – NHÔM OXIT
1. Tính chất
v Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, tnc > 20500C.
v Tính chất hoá học: Là oxit lưỡng tính.
 * Tác dụng với dung dịch axit
Al2O3 + 6HCl š 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6H+ š 2Al3+ + 3H2O
 * Tác dụng với dung dịch kiềm
Al2O3 + 2NaOH š 2NaAlO2 + H2O
 natri aluminat
Al2O3 + 2OH- š 2AlO2- + H2O
v HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng của nhôm oxit.
2. Ứng dụng: Nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan.
v Dạng ngậm nước là thành phần của yếu của quặng boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản xuất nhôm.
v Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá quý, hay gặp là:
 - Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,...
 - Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+ được thay bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ, dùng trong kĩ thuật laze.
 - Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có saphia dùng làm đồ trang sức.
 - Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.
Hoạt động 3
v HS biểu diễn thí nghiệm điều chế Al(OH)3, sau đó cho HS quan sát Al(OH)3 vừa điều chế được.
v HS nhận xét về trạng thái, màu sắc của Al(OH)3.
v GV biểu diễn thí nghiệm hoà tan Al(OH)3 trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
v HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết phương trình phân tử và phương trình ion của phản ứng.
II. NHÔM HIĐROXIT
v Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo.
v Tính chất hoá học: Là hiđroxit lưỡng tính.
* Tác dụng với dung dịch axit
Al(OH)3 + 3HCl š AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ š Al3+ + 3H2O
 * Tác dụng với dung dịch kiềm
Al(OH)3 + NaOH š NaAlO2 + 2H2O
 natri aluminat
Al(OH)3 + OH- š AlO2- + 2H2O
Hoạt động 4: HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng quan trọng của nhôm sunfat.
III – NHÔM SUNFAT
 - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước vàlàm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hoá.
 - Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước,...
- Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+; Li+, NH4+)
v GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số hợp chất của nhôm, theo em để chứng minh sự có mặt của ion Al3+ trong một dung dịch nào đó thì ta có thể làm như thế nào ?
IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG DUNG DỊCH 
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí nghiệm, nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong NaOH dư có ion Al3+.
Al3+ + 3OH- š Al(OH)3¯
Al(OH)3 + OH- (dư) š AlO2- + 2H2O
V. CỦNG CỐ: 
 1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
 2. Có 2 lọ không nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ?
 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. 	B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là oxit trung tính.	D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. P
 4. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính ?
A. Al(OH)3 	B. Al2O3	C. ZnSO4P	D. NaHCO3
 5. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu ?
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4 P
VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.

File đính kèm:

  • doct48.doc